ĐỔNG CẢNH XƯƠNG
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH
KỲ HUYỆT HỌC

Ðương Ðại Châm Thánh
ĐỔNG CẢNH XƯƠNG
Sinh năm 1916
Mất năm 1975
Giới tính: Nam
Người phá bỏ quy tắc
gia tộc, truyền tuyệt kỹ
châm cứu Ðổng Thị ra
thế giới.
Nhóm dịch:
1. Ths. Bs Nguyễn Văn Trỗi
2. Ncs Th. Bs Phí Thị Thanh Hoa
3. Bs Nguyễn Tiến Thành
4. Ts. Bs Nguyễn Đình Tú
5. Bs Nguyễn Tùng Anh
6. Bs Dương Thị Ngọc Lan
7. Nsc Ths. Bs Phạm Bích Phương
8. Sinh viên Y4 Nguyễn Thị Dảnh
9. Sinh viên Y 4 Nguyễn Hồng Hà
10. Sinh viên Y5 Trần Văn Thành

MỤC LỤC

LỜI NÓI ÐẦU 05

 

TIỂU SỬ
ÐỔNG CÔNG
CẢNH XƯƠNG
08

 

BỘ 11
Huyệt Ngón Tay
11

 

BỘ 22
Huyệt Bàn Tay
39

 

BỘ 33
Huyệt Cẳng Tay
51

 

BỘ 44
Huyệt Cánh Tay
68

 

BỘ 55
Huyệt Ngón Chân
86

 

BỘ 77
Huyệt Cẳng Chân
109

 

BỘ 88
Huyệt Ðùi
138

 

BỘ 99
Huyệt Tai
171

 

BỘ 1010
Huyệt Ðầu Mặt
180

 

BỘ
Huyệt Vùng Lưng
206

 

BỘ
Huyệt Vùng Ngực
224

MỤC LỤC

BỘ 66
Huyệt Mu
Bàn chân
91

CHỦ TRỊ BỆNH
CHỨNG CỦA
“HUYỆT VỊ THUỘC
230 14 KINH CHÍNH”
CÁC MÓN ĂN
ÐƠN GIẢN
CHỮA BỆNH
235 ÐẶC HIỆU
Tôi cầm trong tay quyển Đổng Thị Kỳ Huyệt Châm Cứu Học của Dương
Duy Kiệt từ những năm 2012-2013. Nhưng cũng chỉ đọc lướt qua, chưa bao
giờ đọc kỹ cũng như đem vào ứng dụng trong lâm sàng.
Quyển sách quý cứ mãi nằm im trên giá sách như thế nếu không có một
ngày mẹ tôi bị đau dây thần kinh tọa vào tháng 5-2020. Trong lúc tra cứu tìm
cách châm cho mẹ tôi thì tôi đã vô tình chọn đúng Đổng Thị và đúng trang có
phương huyệt chữa đau dây thần kinh tọa, trong phương có 2 huyệt Linh
Cốt, Đại Bạch.
Mẹ tôi đau, nằm trên giường không đi lại được đã 1 tuần, hôm tôi về châm
cứu, dùng phương của Đổng Thị. Quá là thần kỳ khi mà tôi vừa dứt tay thì
bà đã nói hết đau, từ từ đứng dậy đi lại trong ánh mắt kinh ngạc của 2 cậu
con trai. Cứ thế tôi đem Đổng Thị ứng dụng lên các bệnh nhân khác, và tôi đi
từ ngạc nhiên này đến ngạc nhiên khác vì sự hiệu quả thần kỳ. Đổng Thị làm
cho tôi say mê và cuốn hút, tôi đã lao vào nghiên cứu rất rất nhiều.
Tôi lập nhóm cùng anh em phát triển môn châm cứu mới này, dần dần lan
ra cả nước. Vô tình tôi được chọn là người truyền bá Đổng Thị ở Việt Nam,
mặc dù trước đó đã có rất nhiều người biết và ứng dụng, nhưng vì lí nào đó
họ không chia sẻ đến với các y bác sĩ xung quanh?!
Quyển này do nhóm dịch xong từ rất lâu, mặc dù bỏ ra nhiều tiền để dịch
thuật, chỉnh sửa ảnh… Nhưng tôi vẫn không thể bán sách lấy tiền khi mà sách
của thầy được các học trò phát hành miễn phí trên mạng. Hôm nay tôi cũng
làm điều tương tự ở Việt Nam – phát hành trên mạng miễn phí để có thể giúp
ích cho nhiều người hơn.
Bạn đọc chú ý, hệ thần kinh mà trong sách nói khác hệ thần kinh trong giải
phẫu hiện đại. Một số huyệt vị tôi đã sắp xếp lại nhóm cho chuẩn hóa với các
hiệp hội Đổng Thị trên toàn cầu.
Hà Nội, Ngày 1 -1 – 2022
Thạc sĩ Bác sĩ Nguyễn Văn Trỗi
LỜI NÓI ĐẦU
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 5
LỜI NÓI ĐẦU
Trong suốt cuộc đời mình, tiên sinh Đổng Cảnh Xương đã xuất bản 3
quyển sách đúc kết những ghi chép và tài liệu có liên quan đến châm cứu nhà
họ Đổng.
Quyển đầu tiên là quyển “Chính Kinh Kỳ Huyệt Học” xuất bản vào năm
Dân Quốc thứ 57 (tức Công Nguyên năm 1968), đây đều là những tài liệu nội
bộ dành cho đệ tử nhập môn bái sư lúc bấy giờ, hay còn gọi là du ấn giản
nghĩa, quyển này ghi chép 163 huyệt đạo trong châm cứu nhà họ Đổng.
Quyển này hiện nay không còn tái bản, không thể mua được nữa.
Quyển thứ hai là “Đổng Thị Châm Cứu Chính Kinh Kỳ Huyệt Học” xuất
bản vào tháng 8 năm Dân Quốc thứ 62 (tức năm 1973), quyển này do đệ tử
bái sư – tiên sinh Viên Quốc Bản hỗ trợ biên soạn, do nhà xuất bản Tân Á của
Đài Bắc in ấn phát hành. So với quyển trước, quyển này công bố nhiều huyệt
đạo hơn, ghi chép tổng cộng 207 huyệt của nhà họ Đổng. Quyển sách này
cũng đã sớm không còn tái bản, không cách nào mua được.
Quyển thứ ba là “Tung’s Acupuncture” xuất bản tháng 9 năm Dân Quốc
thứ 62 (tức năm 1973), do đệ tử bái sư – Dechen Paldan hỗ trợ phiên dịch, do
nhà xuất bản Hsin Ya của Đài Bắc in ấn phát hành, quyển sách này giảng giải
huyệt đạo của Châm cứu Đổng Thị hoàn toàn bằng tiếng Anh, trong sách ghi
chép 207 huyệt đạo của nhà họ Đổng. Quyển sách này cũng sớm không còn
tái bản, không có cách nào mua được.
Tháng 7 năm Dân Quốc thứ 98 (tức năm 2009) chúng tôi có phỏng vấn đệ
tử bái sư Viên Quốc Bản, lúc ấy ông đã đồng ý lưu những quyển sách lưu
hành nội bộ không còn tái bản này chuyển thành bản điện tử và công bố trên
mạng cho những người mong muốn học châm cứu Đổng Thị trong tương lai
LỜI NÓI ĐẦU SÁCH ĐIỆN TỬ
ĐỔNG CẢNH XƯƠNG
TÁI BẢN LẦN 3
| ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
LỜI NÓI ĐẦU SÁCH ĐIỆN TỬ
có thể đọc và tải xuống miễn phí. Ông và chúng tôi mong muốn tài sản quý
báu của tiên sinh Đổng Cảnh Xương không những được lưu truyền lại, mà
còn có thể phát triển và truyền thừa Châm cứu Đổng Thị mãi mãi về sau.
Mặt khác, vẫn còn một quyển xuất bản nhân dịp kỷ niệm nghiên cứu
Châm Cứu Đổng Thị, quyển này xuất bản tháng 4 năm Dân Quốc thứ 66
(1977), đây là quyển sách được in sau khi Đổng Cảnh Xương mất, chủ yếu do
tiên sinh Viên Quốc Bản cùng với những huynh đệ khác xuất bản làm kỷ
niệm. Trong sách có rất nhiều những bức ảnh quý, có tất cả ảnh, tên của 75
đệ tử bái sư Đổng Công. Do đó những tài liệu và ảnh trong sách đều có giá
trị rất lớn, cho nên cũng được liệt kê trong quá trình chuyển 3 quyển sách của
tiên sinh Đổng Cảnh Xương thành bản điện tử.
Năm đó, Đổng Công đã có rất nhiều cách làm đi trước thời đại, ví dụ như:
Ông không những hủy bỏ quy định xưa nay chỉ truyền cho người nhà của
Châm cứu Đổng Thị, bắt đầu truyền rộng ra bên ngoài, đồng thời còn xuất
bản sách Châm cứu Đổng Thị bằng tiếng Trung và tiếng Anh, Có thể thấy
Đổng Công rất vui khi nhìn thấy Châm cứu Đổng Thị phát triển mạnh ra
toàn thế giới. Sau khi Đổng Công mất không bao lâu sau, những quyển sách
này cũng ngừng xuất bản, do đó, chúng tôi muốn tiếp nối chí khí và nguyện
vọng của Đổng Công lúc ấy, hy vọng có thể đem những quyển sách quý đã
bị dừng xuất bản này, chuyển thành bản điện tử, để mọi người có thể đọc
miễn phí và lưu truyền rộng rãi, thực hiện hóa giấc mộng chưa thành của
Đổng Công, khiến cho Châm cứu Đổng Thị có thể càng phổ biến hơn nữa,
càng có có sức ảnh hưởng để truyền mãi về sau.
Ngày 30 tháng 8 năm 2009
Học trò Đổng Thị – Trần Kình Văn kính viết.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 7
LỜI NÓI ĐẦU SÁCH ĐIỆN TỬ
Tiên sinh Đổng Cảnh Xương, người gốc huyện Bình Độ, tỉnh Sơn Đông
(Trung Quốc), Sinh ngày 23 tháng 5 năm Dân Quốc thứ 5 (tức năm 1916), mất
ngày 7 tháng 11 năm Dân Quốc thứ 64 (tức năm 1975) (Âm lịch ngày 5 tháng
10). Qua đời tại nhà do tuổi cao, hưởng thọ 60 tuổi. An táng tại nghĩa trang
Dương Minh Sơn – Đài Bắc.
Tổ tiên của tiên sinh Cảnh Xương ở Sơn Đông đã dùng y thuật châm cứu
để hành y cứu người, vì thế tiên sinh tiếp tục nối nghiệp tổ tiên học tập châm
cứu Đổng Thị, phương pháp châm này có những điểm khác biệt so với châm
cứu truyền thống, hiệu quả kỳ lạ ngay từ cách chọn huyệt, trong giới học
thuật châm cứu đã sớm tự đứng thành một học phái riêng. Tiên sinh Đổng
Công Cảnh Xương đã từng kể như thế này “Thuật châm cứu mà tổ tiên
truyền lại khác với 14 kinh lạc, phần lớn các vị trí huyệt đạo cũng khác so với
365 huyệt truyền thống, coi trọng châm mà xem nhẹ cứu, phương pháp chữa
TIỂU SỬ
ĐỔNG CÔNG CẢNH XƯƠNG
Đương Đại Châm Thánh
ĐỔNG CẢNH XƯƠNG
Sinh năm 1916
Mất năm 1975
Giới tính: Nam
Người được chân truyền tuyệt kỹ
Đổng Thị Kỳ Huyệt” và truyền
tuyệt kỹ châm cứu này ra thế giới.
| ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
TIỂU SỬ ĐỔNG CÔNG CẢNH XƯƠNG
đơn giản mà hiệu quả rõ ràng, rất nhiều chứng được chẩn đoán là nan y đã
được Cảnh Xương dùng châm thuật của tổ truyền chữa khỏi một cách thần
tốc. Đổng Thị châm cứu của chúng ta có nguồn gốc riêng, tự đứng thành một
học phái. Tiếc rằng di thư của tổ tiên đã bị hủy trong khói lửa chiến tranh, vô
cùng đáng tiếc! May thay trí nhớ của Cảnh Xương vô cùng tốt, vẫn có thể nhớ
rõ yếu quyết của những châm thuật được truyền thừa.”
Năm Dân quốc thứ 23 (tức năm 1939) Cảnh Xương tiên sinh mở phòng
mạch châm cứu ở huyện Bình Độ, tỉnh Sơn Đông, càng hiếm có khi mà
phòng mạch không lấy phí điều trị để phục vụ quê hương. Sau đó vì thời kỳ
kháng chiến, không thể không rời quê nhập ngũ, sau khi kháng chiến thắng
lợi, cởi giáp xuất ngũ về quê cũ, lại mở một phòng mạch ở huyện Thanh Đảo,
tỉnh Sơn Đông. Sau này chiến tranh với Trung Cộng lại nổi dậy, năm Dân
quốc thứ 38 (tức năm 1949) tiên sinh lại một lần nữa nhập ngũ, sau đó cùng
với Quốc Dân Đảng tiến về Đài Loan, năm Dân Quốc thứ 42 (tức năm 1953)
Với lý do là bệnh cũ tái phát, xin giải ngũ và định cư tại Đài Bắc, đồng thời
mở lại phòng khám hành nghề, nhưng đa phần là chữa trị miễn phí cho
những người trong quân ngũ.
Từ năm Dân Quốc thứ 23, Cảnh Xương tiên sinh bắt đầu cầm kim cứu người,
hơn 40 năm lâm sàng trong cuộc đời, số người chẩn trị lên đến hơn 40 vạn.
Trong đó do biến động thời cuộc mà đầu quân làm lính 13 năm, nhưng trong
quân ngũ cũng làm nhiệm vụ trong đơn vị quân y cứu chữa cho chiến sĩ.
Tiên sinh Cảnh Xương luôn mang trong mình một tinh thần Bồ Tát, thời
gian ở Đài Loan, ông đã nhiều lần tổ chức các buổi khám từ thiện cho quân
nhân, công nhân viên, giáo viên và các nhân dân nghèo khó, cứu chữa gần
10000 người, từng nhiều lần được vinh danh người tốt việc tốt. Đồng thời,
trong thời gian từ năm 1971 đến năm 1974, 5 lần nhận được lời mời đến Campuchia điều trị bán thân bất toại cho tổng thống Lon Nol. Tổng thông Lon
Nol sau khi bị tai biến mạch máu não đã từng đi Mỹ điều trị bằng Tây y
nhiều tháng không khỏi, sau khi về nước, nhiều lần mời các châm cứu y sư
từ Thái Lan, Campuchia, Hongkong và Đài Loan đến điều trị nhưng không
hiệu quả, nhờ đôi bàn tay thần diệu của tiên sinh Cảnh Xương bệnh của tổng
thống Lon Nol đã được điều trị khỏi hoàn toàn, đồng thời nhận được lời cảm
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 9
TIỂU SỬ ĐỔNG CÔNG CẢNH XƯƠNG

ơn từ tổng thống Lon Nol, nhận được “Học vị Tiến sỹ y khoa”, phong tặng
“Huân chương quốc phòng cấp quân đội”, đồng thời được tặng bức tượng
Phật bằng đồng và ngà voi điêu khắc. Cũng nhờ thành tích tại nước bạn đó
mà vinh dự được Tổng thống Đài Loan lúc bấy giờ – Tưởng Giới Thạch tặng
bằng khen danh dự cao quý nhất, là người đầu tiên của giới YHCT nhận
được bằng khen này, đồng thời nhờ đó vang danh khắp thế giới, lan truyền
trong và ngoài nước.
Vì muốn truyền lại báu vật của nền châm cứu Trung Quốc – 
“Châm cứu
Đổng thị” 
truyền lại cho đời sau, tháng 8 năm Dân quốc thứ 62 (tức Công
Nguyên năm 1973) Tiên sinh Cảnh Xương xuất bản sách 
“Đổng Thị châm cứu
chính kinh kỳ huyệt học”
, công khai tài liệu giảng dạy của châm cứu Đổng Thị
ra toàn thế giới, đồng thời phá vỡ quy tắc không truyền cho người ngoài của
châm cứu Đổng thị, bắt đầu truyền bá rộng rãi đồng thời thu nhận đệ tử bái
sư mà không thu bất kỳ chi phí gì, phong thái đức độ sáng ngời này, bất kể
từ trước tới nay, thậm chí là trong tương lai cũng rất ít gặp. Cả cuộc đời mình
tiên sinh Cảnh Xương đã thu nhận 75 đệ tử, những đệ tự này như Phật pháp
nhiệm màu, mỗi đóa hoa tỏa ra năm cánh ngũ sắc, sau khi tiên sinh qua đời
30 năm, đã đưa châm cứu Đổng Thị đi khắp nơi trên toàn thế giới, đồng thời
dần dần khẳng định được vị thế nhất định trong giới châm cứu lâm sàng trên
trường quốc tế.
Nếu như trong tương lai, châm cứu Đổng Thị có thể cứu giúp được thêm
nhiều bệnh nhân, đây đều phải cảm ơn tầm nhìn xa trông rộng của tiên sinh
Cảnh Xương lúc ban đầu, thầy đã phá bỏ gia của của châm cứu Đổng Thị,
truyền bá ra ngoài, phát huy và truyền bá châm cứu Đổng Thị, đây chính là
ân huệ của tiên sinh, phúc phần đời này của tôi!
Công Nguyên, ngày 24 tháng 8 năm 2009
Học trò Đổng Thị – Trần Kình Văn kính bút
| ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
10
TIỂU SỬ ĐỔNG CÔNG CẢNH XƯƠNG

T 1B T 11
T 11.01 Huyệt Đại Gian
T 11.02 Huyệt Tiểu Gian
T 11.03 Huyệt Phù Gian
T 11.04 Huyệt Ngoại Gian
T 11.05 Huyệt Trung Gian
T 11.06 Huyệt Hoàn Sào
T 11.07 Huyệt Chỉ Tứ Mã
T 11.08 Huyệt Chỉ Ngũ Kim,
Chỉ Thiên Kim
T 11.09 Huyệt Tâm Tất
T 11.10 Huyệt Mộc Hoả
T 11.11 Huyệt Phế Tâm
T 11.12 Huyệt Nhị Giác Minh
T 11.13 Huyệt Đởm
T 11.14 Huyệt Chỉ Tam Trọng
T 11.15 Huyệt Chỉ Thận
T 11.16 Huyệt Hoả Tất
T 11.17 Huyệt Mộc
(Còn gọi huyệt Cảm Mạo)
T 11.18 Huyệt Tỳ Thũng
T 11.19 Huyệt Tâm Thường
T 11.20 Huyệt Mộc Viêm
T 11.21 Huyệt Tam Nhãn
T 11.22 Huyệt Phục Nguyên
T 11.23 Huyệt Nhãn Hoàng
T 11.24 Huyệt Phụ Khoa
T 11.25 Huyệt Chỉ Diên
T 11.26 Huyệt Chế Ô
T 11.27 Huyệt Ngũ Hổ
12
13
14
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25

BỘ T 11 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN NGÓN TAY
T 11.01 Huyệt Đại Gian
Vị trí: Chính giữa đốt 1 ngón trỏ ra
ngoài sang trái 3 phân.
Giải phẫu: Nhánh dưới da của thần
kinh quay, phân nhánh thần kinh
tạng tâm và lục phủ.
Chủ trị: Bệnh tim mạch, đau khớp
gối, thoát vị ruột non, các chứng thoát
vị (đặc biệt hiệu quả), đau khóe mắt.
Cách lấy huyệt: Nằm ngửa, lòng bàn
tay hướng lên trên, huyệt nằm ở chính
giữa đốt 1 ngón trỏ ra ngoài sang trái
(về phía ngón cái) 3 phân.
Thủ pháp: Dùng kim 5 phân, châm
thẳng xuống 1 phân là phân nhánh
thần kinh của tim thực thể; châm
thẳng 2 đến 2,5 phân là thần kinh tiểu
trường.
Chú ý: Nghiêm cấm đồng thời châm
cả 2 bên.
12 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 11 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN NGÓN TAY
T 11.02 Huyệt Tiểu Gian
Vị trí: Đốt thứ nhất ngón trỏ lệch ra
ngoài lên trên, cao hơn huyệt Đại Gian
2 phân.
Giải phẫu: Nhánh dưới da của thần
kinh quay, phân nhánh thần kinh phế,
phân nhánh thần kinh tạng tâm và lục
phủ.
Chủ trị: Viêm phế quản, khạc đờm
vàng, tức ngực, tim đập nhanh, đau
khớp gối, sa ruột, thoát vị bẹn, đau
khóe mắt.
Cách lấy huyệt: Nằm ngửa, lòng bàn
tay hướng lên trên, từ chính giữa đốt
thứ nhất lệch ra ngoài lên trên (về phía
ngón cái), cách huyệt Đại Gian 2 phân.
Thủ pháp: Dùng kim 5 phân, châm
thẳng xuống 1 phân để điều trị bệnh
lý của tim thực thể, 2 đến 2,5 phân là
phân nhánh thần kinh phổi.
Chú ý: Nghiêm cấm đồng thời châm
cả 2 bên.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 13
T 11.03 Huyệt Phù Gian
Vị trí: Chính giữa đốt thứ 2 lệch ngoài
2 phân, cách lằn đốt ngón thứ ba 3,3
phân.
Giải phẫu: Nhánh dưới da của thần
kinh quay, phân nhánh thần kinh
tạng tâm và lục phủ.
Chủ trị: Thoát vị bẹn, viêm đường tiết
niệu, sa ruột non, đau răng, đau dạ
dày.
Cách lấy huyệt: Từ chính giữa đốt thứ
2 ngón trỏ lệch ra ngoài (về phía ngón
cái) 2 phân, cách lằn đốt thứ ba 3,3
phân.
Thủ pháp: Châm sâu từ 1 đến 2 phân.
Chú ý: Nghiêm cấm đồng thời châm
cả 2 bên.
14 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 11 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN NGÓN TAY
T 11.04 Huyệt Ngoại Gian
Vị trí: Đường chính giữa đốt thứ 2
ngón trỏ lệch ngoài (về phía ngón cái)
2 phân, cách lằn đốt thứ ba 6 phân.
Giải phẫu: Nhánh dưới da của thần
kinh quay, phân nhánh thần kinh
tạng tâm và lục phủ.
Chủ trị: Thoát vị bẹn, viêm niệu đạo,
sa ruột non, đau răng, đau dạ dày.
Cách lấy huyệt: Đường chính giữa
đốt thứ 2 ngón trỏ lệch ngoài (về phía
ngón cái) 2 phân, cách lằn đốt thứ ba 6
phân.
Thủ pháp: Châm sâu từ 1 đến 2 phân.
Chú ý: Nghiêm cấm đồng thời châm
cả 2 bên.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 15
BỘ T 11 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN NGÓN TAY
T 11.05 Huyệt Trung Gian
Vị trí: Chính giữa đốt thứ nhất ngón
trỏ.
Giải phẫu: Nhánh dưới da của thần
kinh quay, phân nhánh thần kinh phế,
phân nhánh thần kinh tạng tâm và lục
phủ.
Chủ trị: Tim đập nhanh, tức ngực,
đau khớp gối, hoa mắt, chóng mặt,
thoát vị bẹn.
Cách lấy huyệt: Lòng bàn tay hướng
lên trên, huyệt ở chính giữa đốt thứ
nhất ngón trỏ.
Thủ pháp: Dùng kim 5 phân, châm
sâu từ 1 đến 2,5 phân. Châm sâu 1-2
phân trị các vấn đề về tim ngực, đầu,
mắt. Châm sâu 2,5 phân trị thoát vị
bẹn, đau khớp gối.
Vận dụng: Phương huyệt chữa thoát
vị bẹn: Ngoại Gian, Đại Gian, Tiểu
Gian, Trung Gian, 4 huyệt châm đồng
thời đặc trị thoát vị bẹn.
Chú ý: Nghiêm cấm đồng thời châm
cả 2 bên.
16 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 11 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN NGÓN TAY
T 11.06 Huyệt Hoàn Sào
Vị trí: Nằm ở chính giữa phía ngoài
đốt thứ 2 của ngón áp út 
(phía gần
ngón út)
Giải phẫu: Thần kinh phụ của can,
thần kinh phụ của thận.
Chủ trị: Đau tử cung, u tử cung, viêm
tử cung, rối loạn kinh nguyệt, bệnh
khí hư, tắc ống dẫn trứng, lệch tử
cung, tiểu tiện nhiều, sưng âm hộ, an
thai. 
(tài liệu năm 1968 có ghi chép chữa
trị lưu thai)
Cách lấy huyệt: Chính giữa phía
ngoài đốt thứ 2 của ngón áp út (phần
tiếp giáp với ngón út).
Thủ pháp: Kim 5 phân, châm sâu 1
đến 3 phân. 
(Bản 1963 có chú thích thêm
sát mép trên xương ngón tay)
Chú ý: Nghiêm cấm đồng thời châm
cả 2 bên.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 17
BỘ T 11 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN NGÓN TAY
T 11.07 Huyệt Chỉ Tứ Mã
Vị trí: Huyệt gồm 3 điểm, thuộc lưng
đốt thứ 2 ngón trỏ, nằm trên đường
cách đường chính giữa 2 phân.
Giải phẫu: Thần kinh quay, thần kinh
giữa, phân nhánh thần kinh của Phế.
Chủ trị: Viêm và đau cơ bên sườn,
bệnh ngoài da, nám tàn nhang vùng
mặt, viêm mũi, ù tai, viêm tai.
Cách lấy huyệt: Điểm chính giữa đốt
thứ 2 trên lưng ngón tay trỏ cách ra
ngoài về phía ngón út 2 phân là huyệt
thứ nhất, từ huyệt thứ nhất lên trên 3
phân, xuống dưới 3 phân là huyệt thứ
2 và 3, tổng cộng 3 huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 0,5 phân.
18 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 11 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN NGÓN TAY
T 11.08 Huyệt Chỉ Ngũ
Kim, Chỉ Thiên Kim
Vị trí: Thuộc lưng đốt thứ nhất ngón
trỏ, nằm trên đường cách đường
chính giữa 2 phân.
Giải phẫu: Thần kinh quay, phân
nhánh thần kinh của Phế.
Chủ trị: Viêm đại tràng, đau bụng.
Cách lấy huyệt: Lưng đốt thứ nhất
của ngón trỏ, cách đường chính giữa
về phía ngón út 2 phân, cách vân đốt
tay thứ hai 3,3 phân là huyệt Chỉ Ngũ
Kim, cách 6,6 phân là huyệt Chỉ
Thiên Kim.
Thủ pháp: Châm sâu 0,5 phân.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 19
BỘ T 11 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN NGÓN TAY
T 11.09 Huyệt Tâm Tất
Vị trí: Là 2 điểm chính giữa mặt lưng
2 bên đốt thứ hai của ngón tay giữa.
Giải phẫu: Thần kinh giữa, phân
nhánh thần kinh tạng tâm
Chủ trị: Đau khớp gối, đau bả vai.
(Bổ sung: Do tức giận mà đờm thấp bế
tâm gây ra bệnh động kinh.)
Cách lấy huyệt: Điểm chính giữa mặt
lưng 2 bên của đốt thứ 2 ngón tay
giữa, gồm 2 huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 0,5 phân.
20 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 11 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN NGÓN TAY
T 11.10 Huyệt Mộc Hoả
Vị trí: Nằm ở chính giữa lằn đốt thứ 2,
phía lưng ngón tay trỏ.
Giải phẫu: Thần kinh giữa, phân
nhánh thần kinh tạng tâm quay qua
Can.
Chủ trị: Bán thân bất toại (huyệt này
từng được dùng để điều trị chứng bán
thân bất toại của cựu tổng thống Campuchia – Nguyên soái Lon Nol, hiệu quả vô
cùng)
Cách lấy huyệt: Phía lưng ngón tay
giữa, chính giữa đường vân giữa đốt
thứ 2 và đốt thứ 3.
Thủ pháp: Châm ngang dưới da 0,5
phân.
Chú ý: Lần đầu châm có thể lưu kim 5
phút, 5 ngày sau lưu kim 3 phút, 5
ngày tiếp theo lưu kim 1 phút. Thời
gian và số lần đều không được vượt
quá quy định.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 21
BỘ T 11 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN NGÓN TAY
T 11.11 Huyệt Phế Tâm
Vị trí: Nằm trên đường chính giữa
mặt lưng đốt thứ hai ngón tay giữa.
Giải phẫu: Thần kinh giữa, phân
nhánh thần kinh tạng tâm và phế.
Chủ trị: Đau nhức xương cột sống,
đau cổ gáy, đau tức bắp chân.
Cách lấy huyệt: Trên đường chính
giữa mặt lưng đốt thứ hai của ngón
tay giữa, cách lằn đốt tay trên và dưới
3,3 phân là huyệt, tổng cộng gồm 2
huyệt.
Thủ pháp: Châm ngang dưới da 0,5
phân.
22 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 11 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN NGÓN TAY
T 11.12
Huyệt Nhị Giác Minh
Vị trí: Nằm trên đường chính giữa
mặt lưng đốt thứ nhất của ngón tay
giữa.
Giải phẫu: Thần kinh giao thoa hỗn
hợp của thần kinh trụ và quay, thần
kinh thận.
Chủ trị: đau lưng cấp do vận động sai
tư thế, đau thận, đau xương cung lông
mày, đau xương vùng mũi.
Cách lấy huyệt: Trên đường chính
giữa mặt lưng đốt thứ nhất ngón giữa,
cách lằn đốt thứ hai 3,3 phân là huyệt
1, cách 6,6 phân là huyệt 2, tổng cộng
gồm 2 huyệt.
Thủ pháp: Châm ngang dưới da 0,5
phân.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 23
BỘ T 11 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN NGÓN TAY
T 11.13 Đởm
Vị trí: Nằm tại trung điểm 2 bên đốt
thứ nhất của ngón giữa.
Giải phẫu: nhánh dưới da của thần
kinh quay và trụ, thần kinh đởm.
Chủ trị: Tâm kinh hãi, trẻ con khóc
đêm
Cách lấy huyệt: Trung điểm 2 bên của
đốt thứ nhất ngón tay giữa, tổng cộng
hai huyệt.
Thủ pháp: Dùng kim tam lăng chích
máu.
24 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 11 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN NGÓN TAY
T 11.14
Huyệt Chỉ Tam Trọng
Vị trí: Bờ ngoài đốt giữa ngón áp út.
Giải phẫu: Thần kinh trụ, thần kinh
phụ của can, thần kinh phụ của thận.
Chủ trị: Trừ phong, liệt mặt, sưng vú,
cơ teo nhẽo.
Cách lấy huyệt: Điểm chính giữa đốt
thứ hai ngón áp út lệch về phía ngón
út 2 phân là huyệt thứ nhất, từ huyệt
thứ nhất lên 3 phân, xuống 3 phân là
các huyệt thứ 2 và thứ 3, tổng cộng
gồm 3 huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 0,5 phân.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 25
BỘ T 11 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN NGÓN TAY
T 11.15 Huyệt Chỉ Thận
Vị trí: Phía ngoài (về phía ngón trỏ)
đốt giữa ngón áp út.
Giải phẫu: Thần kinh trụ, thần kinh
phụ của can, thần kinh phụ của thận.
Chủ trị: Khô miệng, thận suy, tim
thực thể suy yếu, đau lưng
Cách lấy huyệt: Điểm chính giữa đốt
thứ nhất ngón áp út lệch về phía ngón
út 2 phân là huyệt thứ nhất, từ huyệt
thứ nhất lên 3 phân, xuống 3 phân là
các huyệt thứ 2 và thứ 3, tổng cộng
gồm 3 huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 0,5 phân.
Vận dụng: Trị đau lưng nên châm
đồng thời cả 3 huyệt.
26 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 11 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN NGÓN TAY
T 11.16 Huyệt Hoả Tất
Vị trí: Cách góc móng tay phía ngoài
của ngón tay út 2 phân.
Giải phẫu: Thần kinh trụ, thần kinh
tạng tâm.
Chủ trị: Đau khớp gối, đau bả vai.
(Bổ sung: Do tức giận mà đờm thấp bế
tâm gây ra bệnh động kinh.)
Cách lấy huyệt: Phía sau cách góc
móng tay phía ngoài của ngón tay út 2
phân là huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 0,5 phân.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 27
BỘ T 11 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN NGÓN TAY
T 11.17 Huyệt Mộc
(Còn gọi huyệt Cảm Mạo)
Vị trí: Phía lòng bàn tay, phía trong
(phía gần ngón út) đốt thứ nhất của
ngón trỏ.
Giải phẫu: Thần kinh giữa, thần kinh
các ngón tay phía mặt lòng bàn tay,
thần kinh can.
Chủ trị: Can hỏa vượng, tính khí nóng
nảy.
(Bổ sung: Cảm mạo, khô mắt, chảy
nước mắt, chảy nước mũi, chỉ hãn,
cảm mạo mồ hôi nhiều, các bệnh da
liễu vùng tay, da tay thô cứng).
Cách lấy huyệt: Phía lòng bàn tay, về
phía trong 
(phía gần ngón út) đốt thứ
nhất của ngón trỏ, trên đường thẳng
cách đường chính giữa 2 phân, huyệt
thứ nhất cách vân đốt thứ hai 3,3
phân; huyệt thứ 2 cách 6,6 phân, tổng
cộng gồm 2 huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 0,5 phân.
28 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 11 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN NGÓN TAY
T 11.18 Huyệt Tỳ Thũng
Vị trí: Nằm ở đường chính giữa đốt
thứ 2 ngón giữa, phía lòng bàn tay.
Giải phẫu: Thần kinh giữa, thần kinh
tỳ.
Chủ trị: Lách to, viêm lách, lách xơ
hóa.
Cách lấy huyệt: Đường chính giữa
đốt thứ 2 của ngón trỏ, phía lòng bàn
tay, cách vân đốt thứ ba 3,3 phân là
huyệt thứ nhất, 6,6 phân là huyệt thứ
hai, tổng cộng có huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 0,5 phân.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 29
BỘ T 11 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN NGÓN TAY
T 11.19 Huyệt Tâm Thường
Vị trí: Phía lòng bàn tay, đường chính
giữa đốt thứ nhất ngón giữa lệch
ngoài 
(về phía ngón út) 2 phân.
Giải phẫu: Thần kinh giữa, thần kinh
tạng tâm, thần kinh các ngón tay phía
mặt lòng bàn tay.
Chủ trị: Tim đập nhanh, các bệnh về
tim mạch, các bệnh phong thấp của
tim
Cách lấy huyệt: Phía lòng bàn tay,
đường chính giữa đốt thứ nhất ngón
giữa lệch ngoài (phía ngón út) 2 phân,
cách lằn đốt tay thứ hai 3,3 phân là
một huyệt, cách 6,6 phân là một
huyệt, tổng cộng là hai huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 2 phân.
30 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 11 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN NGÓN TAY
T 11.20 Huyệt Mộc Viêm
Vị trí: Phía lòng bàn tay, nằm ở đốt
thứ 2 của ngón vô danh, từ trung tâm
sang ngang 2 phân
Giải phẫu: Thần kinh quay, thần kinh
can, thần kinh các ngón tay phía mặt
lòng bàn tay.
Chủ trị: Viêm gan, gan sưng to, xơ
gan
Cách lấy huyệt: Phía lòng bàn tay,
nằm ở đốt thứ 2 của ngón vô danh, từ
trung tâm sang ngang 2 phân, huyệt 1
cách lằn đốt thứ 3 là 3,3 phân, huyệt
thứ 2 cách lằn đốt thứ 3 là 6,6 phân.
Tổng cộng 2 huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 0,5 phân.
PPhía lòng bàn tay, nằm ở đốt thứ 2
của ngón vô danh, từ trung tâm sang
ngang 2 phân
Giải phẫu: Thần kinh quay, thần kinh
can, thần kinh các ngón tay phía mặt
lòng bàn tay.
Chủ trị: Viêm gan, gan sưng to, xơ gan
Cách lấy huyệt: Phía lòng bàn tay,
nằm ở đốt thứ 2 của ngón vô danh, từ
trung tâm sang ngang 2 phân, huyệt 1
cách lằn đốt thứ 3 là 3,3 phân, huyệt
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 31
BỘ T 11 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN NGÓN TAY
T 11.21 Huyệt Tam Nhãn
Vị trí: Phía lòng bàn tay, nằm ở phía
trong 
(phía ngón cái) của ngón áp út.
Giải phẫu: Thần kinh giữa, thần kinh
các ngón tay phía mặt lòng bàn tay.
Chủ trị: Bổ khí, tác dụng giống Túc
tam lý của chính kinh.
Cách lấy huyệt: Phía lòng bàn tay,
đường chính giữa đốt thứ 2 ngón áp
út lệch trong ( phía gần ngón cái) 2
phân, cách lằn đốt tay thứ hai 2 phân
là huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 0,5 phân.
32 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 11 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN NGÓN TAY
T 11.22
Huyệt Phục Nguyên
Vị trí: Phía lòng bàn tay, đường chính
giữa đốt thứ nhất ngón áp út lệch
ngoài 
(về phía ngón út) 2 phân.
Giải phẫu: Thần kinh quay, thần kinh
can, thần kinh các ngón tay phía mặt
lòng bàn tay.
Chủ trị: Tiêu gai xương, viêm màng
xương
Cách lấy huyệt: Lòng bàn tay, đường
chính giữa đốt thứ nhất ngón áp út
lệch về phía ngón út 2 phân, trên
đường dọc này lấy điểm chính giữa
của đốt thứ nhất là huyệt 1, trên dưới
3 phân là huyệt 2 và huyệt 3.
Thủ pháp: Châm sâu 0,5 phân.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 33
BỘ T 11 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN NGÓN TAY
T 11.23 Huyệt Nhãn Hoàng
Vị trí: Phía lòng bàn tay, huyệt nằm
chính giữa đốt thứ 2 của ngón út.
Giải phẫu: Thần kinh trụ, thần kinh
đởm.
Chủ trị: Bệnh vàng mắt
Cách lấy huyệt: Phía lòng bàn tay,
chính giữa đốt thứ 2 của ngón út.
Thủ pháp: Châm sâu 0,5 phân.
34 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 11 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN NGÓN TAY
T 11.24 Huyệt Phụ Khoa
Vị trí: Phía ngoài (phía ngón út) đốt
thứ nhất của ngón cái.
Giải phẫu: Thần kinh quay, thần kinh
giữa, thần kinh tử cung.
Chủ trị: Viêm tử cung, đau tử cung
cấp và mãn tính, u tử cung, bụng dưới
căng tức, vô sinh, rối loạn kinh
nguyệt, đau bụng kinh, kinh nguyệt
lượng quá nhiều hoặc quá ít.
Cách lấy huyệt: Phía lưng của ngón
cái ở đốt thứ nhất lệch ngoài 
(về phía
ngón trỏ) 
3 phân, cách lằn ngón tay
trên 1/3 là huyệt thứ nhất, cách 2/3 là
huyệt thứ 2, tổng cộng 2 huyệt.
Thủ pháp: Dùng kim 5 phân, châm
sâu 2 phân, châm cả 2 huyệt.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 35
BỘ T 11 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN NGÓN TAY
T 11.25 Chỉ Diên
Vị trí: Phía trong đốt thứ nhất của
ngón cái (phía ngón trỏ)
Giải phẫu: Thần kinh quay, thần kinh
các ngón tay phía mặt lòng bàn tay.
Chủ trị: Trẻ con chảy nước miếng.
Cách lấy huyệt: Phía trong đốt thứ
nhất của ngón cái 
(cách đường chính
giữa lưng ngón cái lệch vào trong 2
phân)
, cách lằn đốt ngón tay 1/3 là
huyệt thứ nhất, cách tiếp 1/3 là huyệt
thứ hai 
(tóm lại 2 huyệt chia khoảng cách
đốt tay thành 3 phần đều nhau)
Thủ pháp: Châm sâu 2 phân.
36 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 11 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN NGÓN TAY
T 11.26 Huyệt Chế Ô
Vị trí: Đường chính giữa đốt thứ nhất
của mặt lưng ngón tay cái.
Giải phẫu: Nhánh nông thần kinh
quay.
Chủ trị: Vết thương lâu ngày ko lành,
các vết mổ, vết thương hở miệng chảy
nước không khô hoặc không liền
miệng.
Cách lấy huyệt: Đường chính giữa
đốt thứ nhất của mặt lưng ngón tay
cái.
Thủ pháp: Dùng kim chích máu chích
ra máu đen sẽ có hiệu quả tức thì.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 37
BỘ T 11 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN NGÓN TAY
T 11.27 Ngũ Hổ
Vị trí: Phía ngoài đốt thứ nhất mặt
trong lòng bàn tay của ngón cái
Giải phẫu: Nhánh nông thần kinh
quay, thần kinh giữa, thần kinh các
ngón tay ở phía mặt lòng bàn tay,
thần kinh tỳ.
Chủ trị: Điều trị toàn thân cốt thũng.
(Bổ sung: Đau gót chân, đau chân, đau
tay, đau đỉnh đầu. Ngũ Hổ 1 chữa đau
các ngón tay, Ngũ Hổ 2, 3 chữa đau
các ngón chân. Ngũ Hổ 3 chữa đau
đỉnh đầu. Ngũ Hổ 4 chữa đau mu bàn
chân. Ngũ Hổ 5 chữa đau gót bàn
chân.)
Thủ pháp: Châm 2 phân.
Cách lấy huyệt: Phía ngoài đốt thứ
nhất mặt trong lòng bàn tay của ngón
cái, mỗi 2 phân 1 huyệt, tổng cộng 5
huyệt.
BỘ T 11 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN NGÓN TAY
38 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
T 22.01 Huyệt Trọng Tử
T 22.02 Huyệt Trọng Tiên
T 22.03 Huyệt Thượng Bạch
T 22.04 Huyệt Đại Bạch
T 22.05 Huyệt Linh Cốt
T 22.06 Huyệt Trung Bạch
(còn có tên là huyệt
Quỷ Môn)
T 22.07 Huyệt Hạ Bạch
T 22.08 Huyệt Uyển Thuận 1
T 22.09 Huyệt Uyển Thuận 2
T 22.10 Huyệt Thủ Giải
T 22.11 Huyệt Thổ Thủy
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
T 22 B T 22
T 22.01 Huyệt Trọng Tử
Vị trí: Từ hổ khẩu[1] xuống khoảng 1
thốn, nằm giữa xương đốt bàn tay
ngón cái và ngón trỏ mặt lòng bàn tay.
Giải phẫu: Phân bố của thần kinh
quay và động mạch quay, phân
nhánh thần kinh phế.
Chủ trị: Đau vùng lưng, viêm phổi
(đặc hiệu), cảm mạo, khái thấu, khí
suyễn 
(trẻ con là hiệu quả nhất).
Cách lấy huyệt: Lòng bàn tay hướng
lên trên, huyệt ở giữa xương bàn tay
ngón cái và ngón trỏ, tại vị trí hổ khấu
xuống 1 thốn.
Thủ pháp: Dùng kim 1 thốn, châm
sâu từ 0,3 – 0,5 thốn.
[1] Danh từ “Hổ khẩu” xuất phát từ Linh
khu, là một tên khác của huyệt Hợp cốc,
qua nhiều năm danh từ Hổ khẩu dùng để
chỉ vị trí giao nhau giữa ngón cái và ngón
trỏ, trong trường này cũng vậy.
BỘ T 22 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN BÀN TAY
40 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 22 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN BÀN TAY
T 22.02 Huyệt Trọng Tiên
Vị trí: Nơi hai xương bàn tay ngón cái
và ngón trỏ gặp nhau, cách hổ khẩu 2
thốn, tương thông với huyệt Linh Cốt
đối diện ở mặt mu tay.
Giải phẫu: Nơi phân bố của thần kinh
quay và động mạch quay, phân
nhánh thần kinh phế, phân nhánh
nhỏ thần kinh tâm.
Chủ trị: Đau lưng, viêm phổi, hạ sốt,
nhịp tim nhanh, đau khớp gối.
Cách lấy huyệt: Huyệt nằm ở nơi giao
nhau của xương đốt bàn tay ngón cái
và ngón trỏ mặt bàn tay, cách hộ khẩu
2 thốn.
Thủ pháp: Dùng kim 1 thốn, châm
sâu 0,3 – 0,5 thốn.
Vận dụng: Châm đồng thời hai huyệt
Trọng tử và Trọng tiên có hiệu quả
đặc biệt trong chữa đau lưng.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 41
T 22.03
Huyệt Thượng Bạch
Vị trí: Huyệt nằm trên mặt mu tay
giữa xương ngón trỏ và ngón giữa, từ
vị trí xương ngón tay tiếp giáp xương
bàn tay xuống 0,5 thốn.
Giải phẫu: Giao thoa của phân nhánh
nhỏ thần kinh tâm và phế.
Chủ trị: Mắt đỏ, đau thần kinh tọa,
đau dưới ngực 
(phía tim).
Cách lấy huyệt: Đặt sấp bàn tay,
huyệt nằm cách khớp bàn – ngón tay
0,5 thốn, tại vị trí khe bàn ngón tay trỏ
và ngón tay giữa.
Thủ pháp: Châm kim 1 thốn, châm
sâu từ 0,3 – 0,5 thốn.
BỘ T 22 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN BÀN TAY
42 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 22 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN BÀN TAY
T 22.04 Huyệt Đại Bạch
Vị trí: Nằm trên mặt mu tay, chỗ lõm
giao nhau giữa xương bàn tay ngón
cái và ngón trỏ. Tức chỗ lõm giữa hai
xương bàn tay ngón 1 và ngón 2.
Giải phẫu: Gân cơ ngón cái, động
mạch quay, thần kinh quay, phân
nhánh thần kinh phế.
Chủ trị: Hen ở trẻ nhỏ, sốt cao (đặc
hiệu)
, đau thần kinh tọa do công năng
của phế không được đủ.
Cách lấy huyệt: Nắm tay vào để chọn
huyệt 
(ngón tay cái gập dưới đốt một
ngón trỏ)
, từ đáy hổ khẩu ra ngoài (từ
phía cổ tay ra phía ngón tay) 
5 phân là
huyệt.
Thủ pháp: Dùng kim 1 thốn, châm
sâu từ 0,4 – 0,6 thốn, trị đau thần kinh
tọa; dùng kim tam lăng để điều trị hen
ở trẻ nhỏ, sốt cao và viêm phổi cấp
tính 
(đặc hiệu).
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 43
T 22.05 Huyệt Linh Cốt
Vị trí: Nằm trên mặt mu tay, nơi giao
nhau giữa xương bàn ngón cái và
ngón trỏ, là nơi tiếp giáp của xương
bàn ngón tay 1,2 tương thông nhau
(đối xứng) với huyệt Trọng tiên
Giải phẫu: Gân gian cốt mu bàn tay
ngón 1, động mạch quay, thần kinh
quay, phân nhánh thần kinh phế.
Chủ trị: Đau thần kinh tọa do công
năng của phế không đủ, đau lưng,
đau chân, liệt mặt, bán thân bất toại,
bệnh to đầu chi, phụ nữ kinh nguyệt
không đều, bế kinh, khó sinh, đau
lưng, ù tai, điếc tai, đau nửa đầu, đau
bụng kinh, đau đại tràng, váng đầu
căng đầu.
Cách lấy huyệt: Nắm tay để lấy
huyệt, từ vị trí giao nhau của xương
bàn ngón 1 và 2, lên cách huyệt Đại
Bạch 1 thốn 2 phân, tương thông với
huyệt Trọng tiên.
Thủ pháp: dùng kim 1,5 – 2 thốn, có
thể châm sâu thấu đến huyệt trọng
tiên 
(châm quá sâu).
BỘ T 22 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN BÀN TAY
44 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 22 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN BÀN TAY
T22.06 Huyệt Trung Bạch
(còn có tên là huyệt Quỷ
Môn).
Vị trí: Nằm trên mu bàn tay, khe bàn
ngón út và ngón áp út, cách khớp bàn
– ngón tay 0,5 thốn.
Giải phẫu: Phân nhánh thần kinh
thận.
Chủ trị: Đây là huyệt trọng yếu trong
điều trị các bệnh lý thuộc tạng thận
như đau thắt lưng, đau lưng, váng
đầu, loạn thị, mệt mỏi, đau thần kinh
tọa do tạng thận, đau mắt cá ngoài cổ
chân, tứ chi phù thũng.
Cách lấy huyệt: Huyệt nằm ở khe bàn
ngón tay út và ngón áp út, cách khớp
bàn – ngón tay 0,5 thốn.
Thủ pháp: Châm sâu từ 3 – 5 phân.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 45
T 22.07 Huyệt Hạ Bạch
Vị trí: Nằm trên mu bàn tay, khe bàn
ngón út và ngón áp út, cách khớp bàn
– ngón tay 1,5 thốn.
Giải phẫu: Nơi giao thoa của phân
nhánh thần kinh phế can.
Chủ trị: Ê răng, đau gan nhẹ, và các
chứng bệnh mà huyệt Trung bạch chủ
trị.
Cách lấy huyệt: Nắm tay để lấy
huyệt, khe bàn ngón tay 4,5 cách khớp
bàn – ngón tay 1,5 thốn (tức cách
huyệt Trung bạch 1 thốn) là huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 3 – 5 phân.
BỘ T 22 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN BÀN TAY
46 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 22 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN BÀN TAY
T 22.08
Huyệt Uyển Thuận 1
Vị trí: Mé ngoài xương bàn ngón tay
út, cách lằn chỉ cổ tay 2,5 thốn.
Giải phẫu: Gân xoay ngoài ngón tay
út, động mạch và nhánh động mạch
bên của cổ tay mặt mu bàn tay, thần
kinh trụ, phân nhánh thần kinh thận.
Chủ trị: Đau đầu do thận suy, mắt
hoa, đau thần kinh tọa, mệt mỏi, viêm
thận, tứ chi cốt thũng, đau nặng hai
bên thắt lưng, đau lưng 
(có hiệu quả rất
đối với phụ nữ, không nên châm hai bên
cùng 1 lần châm)
Cách lấy huyệt: Huyệt nằm ở mé
ngoài xương bàn tay ngón út, cách lằn
chỉ cổ tay 2,5 thốn.
Thủ pháp: Châm sâu 0,2 – 0,4 thốn.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 47
T 22.09
Huyệt Uyển Thuận 2
Vị trí: Huyệt nằm ở mé ngoài xương
bàn ngón tay út, cách lằn chỉ cổ tay 1,5
thốn.
Giải phẫu: Gân xoay ngoài ngón tay
út, động mạch và nhánh động mạch
bên của cổ tay mặt mu bàn tay, thần
kinh trụ, và phân nhánh động mạch
thận.
Chủ trị: Chảy máu mũi, và các chứng
mà huyệt Uyển thuận 1 điều trị.
Cách lấy huyệt: Huyệt nằm ở mé
ngoài xương bàn ngón tay, cách lằn
chỉ cổ tay 1,5 thốn, tức từ huyệt Uyển
thuận 1 đo xuống phía cổ tay 1 thốn.
Thủ pháp: Châm sâu từ 0,2 – 0,4 thốn.
Chú ý: Khi châm huyệt Uyển thuận 1
và Uyển thuận 2, mỗi lần châm chỉ
nên dùng một huyệt là được.
BỘ T 22 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN BÀN TAY
48 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 22 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN BÀN TAY
T 22.10 Huyệt Thủ Giải
Vị trí: Huyệt nằm ở khe bàn ngón tay
4, 5 mặt, khi nắm bàn tay lại thì vị trí
đầu ngón út chạm vào lòng bàn tay ở
chỗ nào thì chỗ đó là huyệt 
(trùng với
vị trí huyệt Thiếu phủ của kinh tâm trong
chính kinh)
Giải phẫu: Thần kinh mẫn cảm của
tạng thận.
Chủ trị: Vựng châm với các triệu
chứng cảm giác tê bì, đau như châm
chích sau khi châm do khí huyết thác
loạn.
Cách lấy huyệt: Lòng bàn tay hướng
lên trên, tại khe xương bàn ngón tay
út và ngón áp út, gập ngón tay út vào
thì vị trí ngón tay út chạm tay vào bàn
tay chính là huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 3 – 5 phân. Sau
khi châm 10 đến 20 phút thì khỏi hoặc
lấy kim tam lăng chích máu thì khỏi.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 49
T 22.11 Huyệt Thổ Thủy
Vị trí: Huyệt nằm trên mé trong
xương bàn ngón tay 1.
Giải phẫu: Cơ đối ngón tay cái, thần
kinh quay, phân nhánh thần kinh tỳ,
phân nhánh thần kinh thận.
Chủ trị: Viêm dạ dày, bệnh đau dạ
dày lâu năm.
Cách lấy huyệt: Huyệt nằm trên mé
trong xương bàn tay ngón 1, cách đầu
nhỏ xương bàn ngón tay 1 thốn là
huyệt thứ nhất, cách cổ tay 0,5 thốn là
huyệt thứ hai, xuống tiếp 0,5 thốn là
huyệt thứ ba. Tổng có 3 huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 0,2 – 0,5 thốn.
BỘ T 2 2 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN BÀN TAY
50 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
T
T33 B T 33
T 33.01 Huyệt Kỳ Môn
T 33.02 Huyệt Kỳ Giác
T 33.03 Huyệt Kỳ Chính
T 33.04 Huyệt Hỏa Xuyến
T 33.05 Huyệt Hỏa Lăng
T 33.06 Huyệt Hỏa Sơn
T 33.07 Huyệt Hỏa Phủ Hải
T 33.08 Huyệt Thủ Ngũ Kim
T 33.09 Huyệt Thủ Thiên Kim
T 33.10 Huyệt Trường Môn
T 33.11 Huyệt Can Môn
T 33.12 Huyệt Tâm Môn
T 33.13 Huyệt Nhân Sĩ
T 33.14 Huyệt Địa Sĩ
T 33.15 Huyệt Thiên Sĩ
T 33.16 Huyệt Khúc Lăng
52
53
54
60
61
62
63
64
65
66
67
55
56
57
58
59

BỘ T 33 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CẲNG TAY
T33.01 Huyệt Kỳ Môn
Vị trí: Ở bờ ngoài xương quay, cách
lằn chỉ cổ tay 2 thốn.
Giải phẫu: Gân duỗi ngắn ngón cái,
tĩnh mạch đầu cánh tay, nhánh động
mạch xương quay, thần kinh dưới da
vùng sau dưới cánh tay, thần kinh
quay, phân nhánh thần kinh phế.
Chủ trị: Phụ nữ kinh nguyệt không
đều, xích bạch đới hạ, đại tiện thoát
giang, đau do trĩ sang.
Cách lấy huyệt: Huyệt nằm ở bờ
ngoài xương quay, cách lằn chỉ cổ tay
2 thốn.
Thủ pháp: Cánh tay thả lỏng, châm
nghiêng gần như song song mới mặt
da, châm sâu 2 đến 5 phân.
52 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 33 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CẲNG TAY
T33.02 Huyệt Kỳ Giác
Vị trí: Ở bờ ngoài xương quay cách
lằn chỉ cổ tay 4 thốn.
Giải phẫu: Giống huyệt Kỳ Môn.
Chủ trị: Giống huyệt Kỳ Môn
Cách lấy huyệt: Cách huyệt Kỳ Môn 2
thốn.
Thủ pháp: Giống huyệt Kỳ Môn.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 53
BỘ T 33 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CẲNG TAY
T 33.03 Huyệt Kỳ Chính
Vị trí: Ở phía ngoài xương quay cách
lằn chỉ cổ tay 6 thốn.
Giải phẫu: Giống huyệt Kỳ Môn
Chủ trị: Giống huyệt Kỳ Môn
Cách lấy huyệt: Cách huyệt Kỳ Môn 4
thốn, hay cách huyệt Kỳ giác 2 thốn.
Thủ pháp: Giống huyệt Kỳ Môn.
Vận dụng: Kỳ Môn, Kỳ giác, Kỳ chính
3 huyệt cùng dùng 
(nhất dụng tam
châm).
54 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 33 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CẲNG TAY
T 33.04 Huyệt Hỏa Xuyến
Vị trí: Ở mặt lưng cổ tay, cách lằn chỉ
cổ tay 3 thốn, tại chỗ lõm giữa hai cân
xương.
Giải phẫu: Gân duỗi các ngón tay,
động mạch gian cốt, thần kinh dưới
da vùng sau dưới cánh tay, thần kinh
quay, phân nhánh thần kinh phế,
nhánh thần kinh phụ của tâm.
Chủ trị: Táo bón, tim đập nhanh, đau
cẳng tay.
Cách lấy huyệt: Tay duỗi thẳng, lòng
bàn tay úp xuống dưới, từ giữa lằn chỉ
cổ tay đo lên 3 thốn là huyệt; nắm bàn
tay gấp khuỷu tay lòng bàn tay hướng
xuống dưới thì nơi xuất hiện rãnh lõm
là huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu từ 3 đến 5 phân.
Vận dụng: Đau cẳng tay bên trái thì
châm huyệt bên phải, đau cẳng tay
bên phải lấy huyệt bên trái.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 55
BỘ T 33 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CẲNG TAY
T 33.05 Huyệt Hỏa Lăng
Vị trí: Cách huyệt Hỏa Xuyến 2 thốn.
Giải phẫu: Động mạch gian cốt,
nhánh sau thần kinh quay, nhánh
thần kinh phụ của tâm.
Chủ trị: Ngực đau tức, căng chướng,
tay co rút.
Cách lấy huyệt: Tay áp vào ngực để
lấy huyệt, cách huyệt Hỏa Xuyến 2
thốn.
Thủ pháp: Châm sâu 5 phân đến 1
thốn.
56 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 33 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CẲNG TAY
T 33.06 Huyệt Hỏa Sơn
Vị trí: Cách huyệt Hỏa Lăng 1 thốn 5
phân.
Giải phẫu: Giống huyệt Hỏa Lăng
Chủ trị: Giống huyệt Hỏa Lăng.
Cách lấy huyệt: Tay áp vào lồng ngực
để lấy huyệt, cách huyệt Hỏa Lăng
1thốn 5 phân.
Thủ pháp: Châm sâu 1 thốn đến 1
thốn 5 phân.
Vận dụng: Tay trái co rút lấy huyệt
tay phải, tay phải co rút lấy huyệt bên
trái; vùng ngực đau tức, căng trướng
thì châm cùng lúc 2 huyệt Hỏa Lăng,
Hỏa sơn, nhưng cần chú ý chỉ châm
một bên, không thể châm đồng thời 2
tay.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 57
BỘ T 33 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CẲNG TAY
T 33.07
Huyệt Hỏa Phủ Hải
Vị trí: Cách huyệt Hỏa Sơn 2 thốn, sờ
dọc theo khối cơ nổi, huyệt ở đuôi
khối cơ.
Giải phẫu: Có gân gấp dài ngón cái,
động mạch quay, tĩnh mạch giữa đầu
cánh tay, thần kinh dưới da cánh tay
ngoài, thần kinh quay, phân nhánh
thần kinh phế, nhánh thần kinh phụ
của tâm.
Chủ trị: Khái thấu, khí suyễn, cảm
mạo, viêm mũi, đau dây thần kinh tọa,
đau chân, mỏi thắt lưng, thiếu máu,
váng đầu, hoa mắt, mệt mỏi quá độ.
Cách lấy huyệt: Áp tay vào ngực để
lấy huyệt, huyệt nằm cách huyệt Hỏa
sơn 2 thốn.
Thủ pháp: châm sâu từ 5 phân đến 1
thốn.
Vận dụng: Trị thiếu máu, váng đầu,
hoa mắt, mỏi chân, mệt mỏi quá độ…,
châm lưu kim 10 phút rồi rút, sau đó
chuyển cứu từ 3 đến 5 mồi 
(không cần
châm, cứu 3 đến 5 mồi cũng được). 
Cách
ngày cứu 1 lần, cứu trên 3 tháng có thể
kéo dài tuổi thọ. Cứu đến lần thứ 5,
lần thứ 10, lần thứ 15 thì cứu từ 7 đến
9 mồi 
(mồi lớn), tức mỗi tháng cứu mồi
lớn 3 lần, mồi nhỏ 12 lần.
58 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 33 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CẲNG TAY
T 33.08
Huyệt Thủ Ngũ Kim
Vị trí: Ở bờ ngoài xương trụ, cách
xương đậu vùng cổ tay 6 thốn 5 phân.
Giải phẫu: Phân nhánh thần kinh can.
Chủ trị: Đau thần kinh tọa, đau bụng,
căng cẳng chân, chân đau, chân tê bì.
Cách lấy huyệt: Tay áp vào ngực để
lấy huyệt, ở bờ ngoài xương trụ, cách
xương đậu cổ tay 6 thốn 5 phân, từ
huyệt Hỏa sơn ra ngoài 5 phân là
huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu từ 3 đến 5 phân.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 59
BỘ T 33 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CẲNG TAY
T 33.09
Huyệt Thủ Thiên Kim
Vị trí: Ở bờ ngoài xương trụ, cách
huyệt Ngũ Kim 1 thốn 5 phân.
Giải phẫu: Phân nhánh thần kinh
phế.
Chủ trị: Giống huyệt Thủ ngũ kim.
Cách lấy huyệt: Áp tay vào ngực để
lấy huyệt, ở phía ngoài xương trụ,
cách xương đậu cổ tay 8 thốn, cách
huyệt Thủ Ngũ Kim 1 thốn 5 phân là
huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 3 phân đến 5
phân.
Vận dụng: Châm Thủ ngũ kim huyệt
và Thủ Thiên Kim huyệt cùng nhau,
tuy nhiên cấm châm đồng cả 2 tay.
60 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 33 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CẲNG TAY
T 33.10
Huyệt Trường Môn
Vị trí: Ở bờ trong xương trụ, cách
xương đậu cổ tay 3 thốn.
Giải phẫu: Nhánh lưng động mạch
trụ và thần kinh trụ, phân nhánh thần
kinh can, nhánh thần kinh phụ của
thận.
Chủ trị: Viêm gan, viêm ruột, đầu
váng mắt hoa.
Cách lấy huyệt: Áp tay vào ngực để
lấy huyệt, ở giữa bờ trong xương trụ
và lớp cân mạc, cách xương đậu cổ tay
3 thốn là huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 3 đến 5 phân.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 61
BỘ T 33 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CẲNG TAY
T 33.11 Huyệt Can Môn
Vị trí: Ở bờ trong của xương trụ, cách
xương đậu cổ tay 6 thốn.
Giải phẫu: Gân duỗi chung các ngón,
nhánh ra trước cánh tay của động
mạch gian cốt, nhánh thần kinh can.
Chủ trị: Viêm gan cấp (đặc hiệu).
Cách lấy huyệt: Áp tay vào ngực để
lấy huyệt, giữa bờ trong xương trụ,
cách xương đậu cổ tay 6 thốn là huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 3 đến 5 phân.
Sau khi châm xuống lập tức hết đau
gan, hướng mũi kim xoay sang bên
phải, tức ngực liền được giải, hướng
mũi kim xoay sang bên trái, đau ruột
cũng được giải.
Vận dụng: Khi đồng thời châm huyệt
Trường Môn và Can Môn có thể điều
trị được chứng viêm ruột do viêm
gan. Chỉ dùng huyệt bên tay trái, cấm
kị châm đồng thời cả 2 tay.
62 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 33 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CẲNG TAY
T 33.12 Huyệt Tâm Môn
Vị trí: Ở đầu trên mỏm vẹt đầu dưới
xương trụ, chỗ lõm cách khuỷu tay 1
thốn 5 phân.
Giải phẫu: Ở giữa gân cơ nhị đầu
cánh tay, có động mạch quặt ngược
trụ sau, nhánh thần kinh quay, nhánh
thần kinh tâm.
Chủ trị: Viêm tim, tim đập nhanh tức
ngực, nôn mửa, can hoắc loạn.
Cách lấy huyệt: Tay áp vào ngực để
lấy huyệt, tại chỗ hõm phía trong
xương trụ, cách khuỷu tay 1 thốn 5
phân là huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu từ 4 đến 7 phân.
Vận dụng: Cấm kị dùng huyệt 2 tay.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 63
BỘ T 33 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CẲNG TAY
T 33.13 Huyệt Nhân Sĩ
Vị trí: Bờ trong mặt trước cẳng tay
đầu trên xương quay, cách lằn chỉ cổ
tay 4 thốn.
Giải phẫu: Đây là phía trên các khớp
cận xương quay, có nhánh động mạch
quay, thần kinh dưới da cánh tay
ngoài, nhánh dưới da của thần kinh
quay, thần kinh phế, nhánh thần kinh
tâm.
Chủ trị: Khí suyễn, bàn tay và ngón
tay đau, vai cánh tay đau, bối thống.
Cách lấy huyệt: Tay duỗi thẳng, lòng
bàn tay hướng lên trên, từ lằn chỉ cổ
tay lên trên 4 thốn, ở trước phía trong
xương quay là huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 5 phân đến 1
thốn.
Vận dụng: Châm sâu 5 phân trị khí
suyễn, trị đau bàn tay, ngón tay, và
vai cánh tay, đau lưng 
(bệnh nhân bị
bên phải chọn huyệt bên trái, bệnh bên
trái dùng huyệt bên phải), 
châm sâu 1
thốn trị bệnh tạng tâm, tim đập
nhanh.
64 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 33 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CẲNG TAY
T 33.14 Huyệt Địa Sĩ
Vị trí: Bờ trong mặt trước cẳng tay
vùng giữa xương quay, cách huyệt
Nhân Sĩ 3 thốn.
Giải phẫu: Đây là bờ trong gân cơ
cánh tay quay, bờ ngoài gân cơ gấp
dài ngón cái, nhánh thần kinh giữa,
thần kinh quay và khu phân bố của
thần kinh cánh tay, có động mạch
quay, tĩnh mạch đầu cánh tay, thần
kinh phế, nhánh thần kinh tâm.
Chủ trị: Khí suyễn, cảm mạo, đau
đầu, thận suy, bệnh lý tạng tâm.
Cách lấy huyệt: Tay duỗi thẳng, ngửa
bàn tay, cách lằn chỉ cổ tay 7 thốn, trên
huyệt Nhân Sĩ 3 thốn, huyệt ở bờ
trong xương quay cẳng tay.
Thủ pháp: Châm sâu 1 thốn trị khí
suyễn, cảm mạo, đau đầu và thận suy.
Châm sâu 1,5 thốn trị bệnh lý tạng
tâm.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 65
BỘ T 33 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CẲNG TAY
T 33.15 Huyệt Thiên Sĩ
Vị trí: Ở bờ trong mặt trước cẳng tay
đầu dưới xương quay, cách huyệt Địa
Sĩ 3 thốn.
Giải phẫu: Bờ ngoài cơ cánh tay quay,
thần kinh quay, thần kinh cánh tay và
khu phân bố của thần kinh giữa, động
mạch quay, tĩnh mạch đầu cánh tay,
nhánh thần kinh phế, nhánh phụ thần
kinh thận.
Chủ trị: Khí suyễn, viêm mũi, đau
cánh tay, cảm mạo, căng tức ngực.
Cách lấy huyệt: Huyệt nằm ở bờ
trong mặt trước cẳng tay đầu dưới
xương quay, cách huyệt Địa Sĩ 3 thốn.
Thủ pháp: Châm sâu 1,5 thốn.
Vận dụng: Châm phối hợp ba huyệt
Thiên Sĩ, Địa Sĩ, Nhân Sĩ với Linh Cốt
2 tay cùng lúc có tác dụng đặc hiệu
trong điều trị hen suyễn.
66 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 33 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CẲNG TAY
T 33.16 Huyệt Khúc Lăng
Vị trí: Ở chỗ nếp gấp khuỷu tay sờ
thấy một sợi gân lớn, bờ ngoài sợi gân
đấy là huyệt.
Giải phẫu: Gân cơ nhị đầu, thần kinh
bì cẳng tay và thần kinh quay, khu
phân bố thần kinh giữa, động mạch
quay, tĩnh mạch đầu cánh tay, nhánh
thần kinh tâm, nhánh thần kinh phế.
Chủ trị: Cân co rút, hoắc loạn, khí
suyễn, viêm khớp khuỷu, tim đập
nhanh.
Cách lấy huyệt: Để thẳng tay lấy
huyệt, huyệt nằm trên nếp gấp khuỷu
tay, lấy ngón cái ấn xuống bờ ngoài
sợi gân to, khi gấp duỗi khuỷu tay
thấy một chỗ lõm lớn là huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu từ 3 đến 5 phân.
Vận dụng: Dùng kim tam lăng chích
động mạch phía trong huyệt Khúc
Lăng cho xuất huyết có thể trị chứng
dương hoắc loạn, can hoắc loạn, đột
quỵ tim.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 67
T44 B T 44
T 44.01 Huyệt Phân Kim
T 44.02 Huyệt Hậu Chùy
T 44.03 Huyệt Thủ Anh

T 44.04 Huyệt Phú Đỉnh
T 44.05 Huyệt Hậu Chi
T 44.06 Huyệt Kiên Trung
T 44.07 Huyệt Bối Diện
T 44.08 Huyệt Nhân Tông
T 44.09 Huyệt Địa Tông
T 44.13 Huyệt Chi Thông
T 44.14 Huyệt Lạc Thông
T 44.15 Huyệt Hạ Khúc
T 44.16 Huyệt Thượng Khúc
T 44.17 Huyệt Thủy Dũ
81
82
83
84
85

T 44.10 Huyệt Thiên Tông
T 44.11 Huyệt Vân Bạch
T 44.12 Huyệt Lý Bạch
69
70
71
78
79
80
72
73
74
75
76
77

T44.01 Phân Kim
Vị trí: Bờ trước mặt sau cánh tay
xương cánh tay, trên nếp gấp hố
khuỷu 1,5 thốn.
Giải phẫu: Có cơ nhị đầu cánh tay,
thần kinh dưới da cánh tay, khu phân
bố của thần kinh giữa, động mạch
cánh tay, tĩnh mạch đầu, nhánh thần
kinh tâm, thần kinh giao thoa của phế.
Chủ trị: Cảm mạo, đặc hiệu trong
điều trị viêm mũi và viêm họng.
Cách lấy huyệt: Áp tay vào ngực để
lấy huyệt, chính giữa đầu dưới mặt
sau cánh tay xương cánh tay cách nếp
lằn hố khuỷu 1,5 thốn là huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu từ 5 phân đến 1
thốn.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 69
BỘ T 44 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CÁNH TAY
4
T 44.02 Huyệt Hậu Chùy
Vị trí: Bờ ngoài mặt sau cánh tay
xương cánh tay, cách nếp gấp khuỷu
2,5 thốn.
Giải phẫu: Thần kinh phụ của can,
thần kinh phó giao cảm của tâm, trực
thuộc thần kinh cột sống.
Chủ trị: Trượt đốt sống lưng, đau
căng cột sống lưng, viêm thận, đau
thắt lưng.
Cách lấy huyệt: Thả xuôi cánh tay, tại
bờ ngoài mặt sau cánh tay xương cánh
tay, cách nếp gấp khuỷu 2,5 thốn là
huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu từ 3 đến 5 phân.
70 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 44 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CÁNH TAY
T 44.03 Huyệt Thủ Anh
Vị trí: phía sau mặt sau cánh tay
xương cánh tay cách nếp gấp khuỷu
4,5 thốn.
Giải phẫu: Giống huyệt Hậu Chùy.
Chủ trị: Giống huyệt Hậu Chùy.
Cách lấy huyệt: Để xuôi cánh tay, ở
phía sau mặt sau cánh tay xương cánh
tay cách huyệt Hậu Chùy 2 thốn là
huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 3 đến 5 phân.
Vận dụng: Châm đồng thời hai huyệt
Thủ Anh và Hậu Chùy 
(tức dùn gđảo
mã châm) 
hiệu quả cực nhanh lại tốt.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 71
BỘ T 11 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CÁNH TAY
T 44.04 Huyệt Phú Đỉnh
Vị trí: Bờ ngoài mặt sau cánh tay
xương cánh tay, cách huyệt Thủ Anh
2,5 thốn, cách nếp gấp khuỷu 7 thốn.
Giải phẫu: Nhánh phụ của thần kinh
can, phân nhánh thần kinh tâm
Chủ trị: Mệt mỏi, suy giảm chức năng
gan, huyết áp cao, váng đầu, đau đầu.
Cách lấy huyệt: Để xuôi cánh tay ,
huyệt nằm ở bờ ngoài mặt sau cánh
tay xương cánh tay, từ huyệt Thủ Anh
lên 2,5 thốn.
Thủ pháp: Châm sâu từ 3 – 5 phân,
châm nông trị mệt mỏi, suy giảm chức
năng gan, châm sâu trị đau đầu,
chóng mặt, huyết áp cao.
72 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 44 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CÁNH TAY
T 44.05 Huyệt Hậu Chi
Vị trí: Nằm trên đường nối huyệt
Kiên Trung và khuỷu tay, cách huyệt
Phú Đỉnh 1 thốn, cách khuỷu tay 8
thốn.
Giải phẫu: Phân nhánh thần kinh tâm
Chủ trị: Huyết áp cao, váng đầu, đau
đầu, sát khuẩn, bệnh ngoài da, xơ
cứng mạch máu
Cách lấy huyệt: Để xuôi cánh tay,
huyệt nằm trên bờ ngoài mặt sau cánh
tay của xương cánh tay, cách huyệt
Phú Đỉnh 1 thốn.
Thủ pháp: Châm sâu từ 3 đến 7 phân
Vận dụng: Châm phối hợp Phú Đỉnh,
Hậu Chi trong điều trị đau cổ gáy khó
vận động và liệt mặt.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 73
BỘ T 11 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CÁNH TAY
T 44.06 Huyệt Kiên Trung
Vị trí: Bờ ngoài mặt sau cánh tay
xương cánh tay, cách mỏm vai 2,5
thốn
Giải phẫu: Cơ tam đầu, nhánh sau
tĩnh mạch đầu, động mạch mũ trên
cánh tay, thần kinh nách, phân nhánh
thần kinh tâm.
Chủ trị: Đau khớp gối (đặc hiệu), bệnh
ngoài da 
(đặc hiệu bệnh da vùng cổ gáy),
bại liệt trẻ em, liệt nửa người, nhịp tim
nhanh, xơ cứng mạch máu, chảy máu
mũi, đau vai.
Cách lấy huyệt: Đặt xuôi cánh tay,
trên đường giữa từ chính giữa xương
vai xuống 2,5 thốn
Thủ pháp: Châm sâu 5 phân đến 1
thốn
Vận dụng: Đau vai trái châm vai phải,
đau vai phải châm bên trái
74 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 44 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CÁNH TAY
T 44.07 Huyệt Bối Diện
Vị trí: Chính giữa mỏm vai, chỗ lõm ở
giữa khớp vai khi nâng cánh tay
Giải phẫu: Cơ delta, động mạch mũ
trên cánh tay, nhánh tĩnh mạch đầu,
nhánh thần kinh xương đòn, thần
kinh đan điền
Chủ trị: Tức bụng, nói không có sức
Cách lấy huyệt: Khi nâng cánh tay,
chỗ lõm chính giữa mỏm vai là huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu từ 3 -5 phân
Vận dụng: Dùng lăng châm có thể trị
cơ thể mệt mỏi, mỏi hai chân, nôn
mửa, can hoắc loạn, trường hoắc loạn,
âm dương hoắc loạn.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 75
BỘ T 11 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CÁNH TAY
T 44.08 Huyệt Nhân Tông
Vị trí: Chỗ lõm giữa cơ nhị đầu – cánh
tay và bờ trong xương cánh tay mặt
sau cánh tay, cách nếp gấp khuỷu 3
thốn
Giải phẫu: Bên cạnh gân cơ nhị đầu
có nhánh phụ động mạch quay, tĩnh
mạch đầu và thần kinh bì mặt trong
cánh tay, nhánh phụ thần kinh phế,
nhánh phụ thần kinh can, nhánh phụ
thần kinh tâm
Chủ trị: Đau chân, đau tay, sưng, đau,
hạn chế vận động khuỷu và cánh tay,
mặt vàng (bệnh túi mật), tứ chi phù
thũng, lách to, cảm mạo, khí suyễn.
Cách lấy huyệt: Co khuỷu tay, lòng
bàn tay ôm ngực, huyệt nằm trên chỗ
lõm giữa cơ nhị đầu cánh tay và bờ
trong xương cánh tay mặt trong cánh
tay, cách nếp gấp khuỷu 3 thốn.
Thủ pháp: Dùng hào châm, châm sâu
5 phân trị cảm mạo, khí suyễn, châm
sâu 8 phân trị sưng cánh tay, châm
sâu 1,2 thốn trị bệnh can, đởm, tỳ.
Chú ý: Lúc châm, lùi ra ngoài sẽ tổn
thương xương cánh tay, lệch vào trong
sẽ tổn thương cơ nhị đầu cánh tay, nên
cần lấy huyệt chính xác
76 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 44 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CÁNH TAY
T 44.09 Huyệt Địa Tông
Vị trí: Từ huyệt Nhân Tông lên 3 thốn,
cách nếp lằn khuỷu tay 6 thốn
Giải phẫu: Tĩnh mạch đầu sau, động
mạch mũ trên cánh tay, thần kinh hố
nách, nhánh thần kinh tâm.
Chủ trị: Có thể khiến Dương chứng
khởi tử hồi sinh, bệnh tim, xơ cứng
mạch máu.
Cách lấy huyệt: Co khuỷu tay, cánh
tay ôm ngực, từ huyệt Nhân Tông lên
3 thốn là huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 1 thốn trị bệnh
nhẹ, châm sâu 2 thốn trị bệnh nặng,
châm đồng thời cả hai bên.
Chú ý: Lúc châm, nếu lệch ra ngoài sẽ
tổn thương xương cánh tay, nếu lệch
vào trong sẽ tổn thương cơ nhị đầu,
nên cần lấy huyệt chính xác.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 77
BỘ T 11 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CÁNH TAY
T 44.10 Huyệt Thiên Tông
Vị trí: Chỗ lõm giữa vùng sau cơ nhị
đầu cánh tay và bờ trong xương cánh
tay mặt sau cánh tay, cách Địa Tông 3
thốn, cách lằn khuỷu tay 9 thốn
Giải phẫu: Tĩnh mạch đầu sau, động
mạch mũ trên cánh tay, thần kinh hố
nách, thần kinh lục phủ, thần kinh
bắp chân.
Chủ trị: Ngứa âm đạo, đau âm đạo,
xích bạch đới hạ (hiệu quả nhanh),
đau bắp chân, bại liệt ở trẻ em, hôi
nách, tiểu đường.
Cách lấy huyệt: Co khuỷu tay, lòng
bàn tay ôm ngực, huyệt nằm ở chỗ
lõm giữa vùng sau cơ nhị đầu và bờ
trong xương cánh tay mặt sau cánh
tay, cách huyệt Địa Tông 3 thốn
Thủ pháp: Châm sâu từ 1 – 1,5 thốn
Chú ý: Lúc châm, nếu lệch ra ngoài sẽ
tổn xương cánh tay, nếu lệch vào
trong sẽ tổn thương cơ nhị đầu, nên
cần xác định chính xác huyệt.
78 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 44 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CÁNH TAY
T 44.11 Huyệt Vân Bạch
Vị trí: Cách mỏm cùng vai khoảng 2
thốn, chéo ra 2 thốn theo hướng từ
huyệt Bối Diện đến ngực.
Giải phẫu: Cơ Delta, động mạch mũ
trên cánh tay, nhánh tĩnh mạch đầu,
thần kinh đòn, thần kinh lục phủ,
nhánh phụ thần kinh phế.
Chủ trị: Viêm âm đạo, ngứa âm đạo,
đau âm đạo, xích bạch đới hạ, bại liệt
trẻ em.
Cách lấy huyệt: Xuôi cánh tay, huyệt
ở phía trước khớp vai, chỗ lõm cách
mỏm cùng vai 2 thốn, cũng chính là
huyệt Bối Diện chéo ra phía ngực 2
thốn.
Thủ pháp: Châm sâu từ 3 – 5 phân
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 79
BỘ T 11 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CÁNH TAY
T 44.12 Huyệt Lý Bạch
Vị trí: Từ huyệt Vân Bạch hướng ra
ngoài và xuống dưới 2 thốn
Giải phẫu: Tĩnh mạch đầu sau, động
mạch mũ trên cánh tay, thần kinh hố
nách, nhánh thần kinh thận, nhánh
thần kinh phế
Chủ trị: Hôi nách, đau chân, đau bắp
chân, bại liệt trẻ em
Cách lấy huyệt: Huyệt ở phía ngoài
cánh tay, từ huyệt Vân Bạch hơi
hướng ra ngoài và xuống dưới 2 thốn.
Thủ pháp: Châm sâu từ 3-5 phân
80 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 44 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CÁNH TAY
T 44.13 Huyệt Chi Thông
Vị trí: Bờ sau trên cánh tay, từ huyệt
Thủ Anh ra sau và sang ngang 1 thốn
Giải phẫu: Tĩnh mạch đầu, nhánh sau
động mạch mũ trên cánh tay, thần
kinh bì sau, nhánh thần kinh phụ của
can, nhánh thần kinh thận, thần kinh
lưng sau.
Chủ trị: Huyết áp cao, xơ cứng mạch
máu, chóng mặt, mệt mỏi, mỏi thắt
lưng
Cách lấy huyệt: Từ phía sau vai
thẳng xuống, cách lằn khuỷu tay 4,5
thốn là huyệt, tức từ huyệt Thủ Anh
ra sau và sang ngang 1 thốn.
Thủ pháp: Châm sâu từ 6 phân đến 1
thốn
Chú ý: Châm sát bờ sau xương cánh
tay
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 81
BỘ T 11 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CÁNH TAY
T 44.14 Huyệt Lạc Thông
Vị trí: Bờ sau trên cánh tay, từ huyệt
Phú Đỉnh ra sau sang ngang 1 thốn
Giải phẫu: Tĩnh mạch đầu, nhánh sau
động mạch mũ trên cánh tay, thần
kinh hạ bì vùng sau cánh tay, nhánh
thần kinh phụ của can, nhánh thần
kinh phụ của thận, thần kinh lưng
sau.
Chủ trị: Huyết áp cao, xơ cứng mạch
máu, chóng mặt, mệt mỏi, tứ chi vô
lực, mỏi thắt lưng
Cách lấy huyệt: Thẳng từ bờ sau mỏm
cùng vai xuống, cách lằn khuỷu tay 7
thốn, tức từ huyệt Phú Đỉnh ra sau
sang ngang 1 thốn.
Thủ pháp: Châm sâu từ 6 phân đến 1
thốn
82 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 44 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CÁNH TAY
T 44.15 Huyệt Hạ Khúc
Vị trí: Phía sau trên cánh tay, từ huyệt
Hậu Chi ra sau 1 thốn
Giải phẫu: Động mạch mũ trên cánh
tay, tĩnh mạch đầu, thần kinh hạ bì
vùng sau cánh tay, thần kinh dưới
nách, phân nhánh thần kinh phế,
phân nhánh thần kinh can
Chủ trị: Huyết áp cao, đau thần kinh
tọa 
(do công năng của phế can không kiện
toàn gây ra)
, liệt nửa người, bại liệt trẻ
em.
Cách lấy huyệt: Huyệt ở vị trí trên
đường thẳng từ phía sau mỏm cùng
vai, từ huyệt Hậu Chi ra sau 1 thốn
Thủ pháp: Châm sâu từ 6 phân đến 1
thốn
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 83
BỘ T 11 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CÁNH TAY
T 44.16
Huyệt Thượng Khúc
Vị trí: Phía sau trên cánh tay từ huyệt
Kiên Trung ra sau 1 thốn
Giải phẫu: Cân delta, động mạch mũ
trên cánh tay, tĩnh mạch đầu, thần
kinh hạ bì vùng sau cánh tay, phân
nhánh thần kinh thận, nhánh thần
kinh phụ của can
Chủ trị: Bại liệt trẻ em, đau thần kinh
tọa, cánh tay đau, huyết áp cao, đau
căng bắp chân.
Cách lấy huyệt: Trên bờ sau trên cánh
tay, từ huyệt Kiên Trung ra sau 1 thốn
là huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu từ 6 đến 1,5
thốn. Châm đối bên bị bệnh.
Chú ý: Dùng kim tam lăng chích máu
trị xơ gan, viêm gan
84 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 44 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CÁNH TAY
T 44.17 Huyệt Thủy Dũ
Vị trí: Phía sau trên cánh tay, từ huyệt
Bối Diện chéo ra sau 2 thốn.
Giải phẫu: Cân delta, nhánh sau động
mạch mũ trên cánh tay, tĩnh mạch
đầu, thần kinh nách, thần kinh hạ bì
vùng sau cánh tay, nhánh thần kinh
thận.
Chủ trị: Viêm thận, sỏi thận, đau thắt
lưng, mỏi chân, toàn thân vô lực,
protein niệu, đau cánh tay, cổ tay mu
bàn tay đau.
Cách lấy huyệt: Thẳng dưới bờ sau
khớp vai, từ huyệt Bối Diện hơi chéo
ra sau 2 thốn là huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu từ 3-5 phân
Vận dụng: Dùng kim tam lăng chích
ra dịch màu vàng chủ trị đặc hiệu cho
bệnh thận. Dùng tam lăng chích ra
máu đen chủ trị đau cổ tay, đau bàn
tay. Dùng tam lăng chích máu cùng
bên để điều trị đau cánh tay 
(điều trị
trực tiếp).
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 85
BỘ T 11 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CÁNH TAY
T55 B T 55
T 55.01 Huyệt Hỏa Bao
T 55.02 Huyệt Thượng Lựu
T 55.03 Huyệt Hải Báo
T 55.04 Huyệt Mộc Phụ
87
88
89
90

T 55.01 Huyệt Hỏa Bao
Vị trí: Nằm chính giữa lằn chỉ thứ hai
mặt dưới ngón chân thứ 2.
Giải phẫu: Thần kinh tâm, thần kinh
can.
Chủ trị: Đau tim, bệnh lý tạng can,
sinh khó, nhau thai không xuống.
Cách lấy huyệt: Bệnh nhân nằm ngửa,
huyệt nằm tại vị trí chính giữa lằn chỉ
thứ hai mặt dưới ngón chân thứ 2.
Thủ pháp: Dùng kim tam lăng chích
ra máu đen sẽ có hiệu quả ngay.
Hoặc dùng hào châm châm sâu 3 đến
5 phân.
Chú ý: Cấm cứu, phụ nữ có thai cấm
châm.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 87
BỘ T 55 | CÁC HUYỆT VỊ LÒNG BÀN CHÂN
T 55.02
Huyệt Thượng Lựu
Vị trí: Nằm chính giữa bờ trước gót
chân mặt lòng bàn chân.
Giải phẫu: Tổng thần kinh não sau
(tiểu não).
Chủ trị: U não, não tích thủy (Đại đầu
ôn), đau vùng tiểu não, đau thần kinh
não, suy nhược cơ thể.
Cách lấy huyệt: Nằm ngửa, huyệt
nằm ở vị trí chính giữa bờ trước vùng
da cứng của gót chân mặt lòng bàn
chân.
Thủ pháp: Châm sâu 3 đến 5 phân.
Chú ý: Châm sâu quá mức (quá 5
phân) sẽ dẫn đến tim hồi hộp không
yên, cho nên cấm châm sâu.
88 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 55 | CÁC HUYỆT VỊ LÒNG BÀN CHÂN
T 55.03 Huyệt Hải Báo
Vị trí: Nằm ở mặt trong ngón chân
cái, chính giữa khớp ngón gần – xa.
Giải phẫu: Gân duỗi dài ngón chân
cái, thần kinh mác nông, phân nhánh
thần kinh tâm.
Chủ trị: Đau khóe mắt (viêm giác mạc),
sán khí 
(sưng tinh hoàn), đau ngón tay
trỏ và ngón tay cái, viêm âm đạo.
Cách lấy huyệt: Huyệt nằm ở mặt
trong ngón cái 
(tức bên trái của chân
phải, bên phải của chân trái), chính giữa
đốt ngón gần – xa ngón chân cái (ngay
sau móng chân cái).
Thủ pháp: Châm sâu 1 đến 3 phân
Cách vận dụng: Tay phải đau thì chọn
huyệt ở chân trái, tay trái đau thì chọn
huyệt ở tay phải.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 89
BỘ T 55 | CÁC HUYỆT VỊ LÒNG BÀN CHÂN
T 55.04 Huyệt Mộc Phụ
Vị trí: Nằm ở chính giữa khớp giữa
của ngón chân thứ 2 lệch ra ngoài 3
phân.
Giải phẫu: Nhánh thần kinh phụ của
tâm.
Chủ trị: Xích, bạch đới hạ, kinh
nguyệt không đều, thống kinh, viêm
tử cung, tắc ống dẫn trứng.
Cách lấy huyệt: Huyệt tại vị trí chính
giữa khớp ngón hai, ngón chân thứ 2
lệch ra ngoài 3 phân.
Thủ pháp: Châm sâu 2 đến 4 phân, đi
kim sát màng xương 
(nên dùng kim
mảnh, dùng kim to sẽ rất đau).
90 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 55 | CÁC HUYỆT VỊ LÒNG BÀN CHÂN
T
T 66.01 Huyệt Hỏa Ngạnh
T 66.02 Huyệt Hỏa Chủ
T 66.03 Huyệt Môn Kim
T 66.04 Huyệt Mộc Đấu
T 66.05 Huyệt Mộc Lưu
T 66.06 Huyệt Lục Hoàn
T 66.07 Huyệt Thủy Khúc
T 66.08 Huyệt Hỏa Liên
T 66.09 Huyệt Hỏa Cúc
T 66.10 Huyệt Hỏa Tán
T 66.11 Huyệt Thủy Tương
T 66.12 Huyệt Thủy Tiên
T 66.13 Huyệt Thủy Tinh
T 66.14 Huyệt Hoa Cốt 1
T 66.15 Huyệt Hoa Cốt 2
T 66.16 Huyệt Hoa Cốt 3
T 66.17 Huyệt Hoa Cốt 4
92
93
94
101
102
103
104
105
106
107
108
95
96
97
98
99
100
T66 B T 66
T 66.01 Huyệt Hỏa Ngạnh
Vị trí: Nằm giữa xương bàn chân 1 và
xương bàn chân 2, cách khớp bàn
ngón 5 phân.
Giải phẫu: Nhánh thần kinh tạng
tâm, nhánh phụ thần kinh can.
Chủ trị: Tim đập hồi hộp, váng đầu,
nhau thai không xuống, bệnh to đầu
chi, đau hàm dưới 
(khó há miệng),
cường tim 
(dùng cho bệnh nhân ở trạng
thái hôn mê)
, viêm tử cung, u tử cung.
Cách lấy huyệt: Huyệt tại vị trí giữa
xương bàn chân 1 và xương bàn chân
2, cách khớp ngón chân 5 phân.
Thủ pháp: Châm sâu 3 đến 5 phân.
Chú ý: Phụ nữ có thai cấm châm, cấm
cứu.
BỘ T 66 | CÁC HUYỆT VỊ MU BÀN CHÂN
92 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 66 | CÁC HUYỆT VỊ MU BÀN CHÂN
T 66.02 Huyệt Hỏa Chủ
Vị trí: Từ huyệt Hỏa Ngạnh lên 1 thốn
Giải phẫu: Nhánh thần kinh tạng
tâm, động mạch tạng tâm, nhánh thần
kinh chi phối cảm giác xương mác,
gân xương chày trước.
Chủ trị: Sinh khó, bệnh to đầu chi,
đau đầu do bệnh lý tạng tâm, bệnh lý
gan, bệnh lý dạ dày, suy nhược thần
kinh, đột quỵ tim, đau tay chân, viêm
tử cung, u tử cung.
Cách lấy huyệt: Huyệt tại chỗ lõm
ngay phía trước chỗ tiếp nối của
xương bàn chân 1 và 2, tức là cách
huyệt Hỏa Ngạnh về phía sau 1 thốn.
Thủ pháp: Châm sâu 3 đến 5 phân.
Khi dùng để điều trị đau nhức tay
chân thì đau bên trái châm bên phải,
đau bên phải châm bên trái.
Chú ý: Cấm cứu, phụ nữ có thai cấm
châm.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 93
T 66.03 Huyệt Môn Kim
Vị trí: Tại chỗ lõm thẳng trước chỗ
tiếp nối của xương bàn chân 2 và 3.
Giải phẫu: Gân duỗi ngắn chung các
ngón, động mạch mu xương bàn chân
1, thần kinh lưng ngón chân, thần
kinh tá tràng, nhánh thần kinh vị.
Chủ trị: Viêm ruột, viêm dạ dày, vùng
bụng chướng đầy và đau, viêm ruột
thừa.
Cách lấy huyệt: Huyệt ở chỗ lõm
thẳng trước chỗ tiếp nối xương bàn
chân 2 và 3, ngang hàng với huyệt
Hỏa Chủ.
Thủ pháp: Dùng kim hào châm
mảnh, châm sâu 5 phân (hiệu quả đặc
biệt tốt).
Chú ý: Cấm châm đồng thời ở cả hai
bên chân.
BỘ T 66 | CÁC HUYỆT VỊ MU BÀN CHÂN
94 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 66 | CÁC HUYỆT VỊ MU BÀN CHÂN
T 66.04 Huyệt Mộc Đấu
Vị trí: Nằm giữa xương bàn chân
ngón 3 và 4, cách khớp bàn ngón 5
phân.
Giải phẫu: Thần kinh tỳ, thần kinh
can.
Chủ trị: Lách to (có khối cứng), tiêu hóa
kém, bệnh lý gan, mệt mỏi lao lực,
bệnh lý túi mật, bại liệt ở trẻ nhỏ.
Cách lấy huyệt: Huyệt ở giữa xương
bàn chân ngón 3 và 4, cách khớp bàn
ngón chân 5 phân.
Thủ pháp: Châm sâu 3 đến 5 phân.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 95
T 66.05 Huyệt Mộc Lưu
Vị trí: Nằm ở chỗ lõm thẳng trước chỗ
tiếp nối của xương bàn chân 3 và 4,
cách khớp bàn ngón 1,5 thốn.
Giải phẫu: Thần kinh can, thần kinh
tỳ.
Chủ trị: Bệnh bạch cầu, lách to, tiêu
hóa kém, bệnh lý gan, mệt mỏi lao lực,
bệnh lý túi mật, bại liệt ở trẻ nhỏ.
Cách lấy huyệt: Huyệt nằm ở chỗ lõm
thẳng trước chỗ tiếp nối của xương
bàn chân 3 và 4, cách huyệt Mộc Đấu
1 thốn.
Thủ pháp: Châm sâu 3 đến 5 phân.
BỘ T 66 | CÁC HUYỆT VỊ MU BÀN CHÂN
96 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 66 | CÁC HUYỆT VỊ MU BÀN CHÂN
T 66.06 Huyệt Lục Hoàn
Vị trí: Nằm giữa xương bàn chân 4 và
5, cách khớp bàn ngón 5 phân.
Giải phẫu: Phân nhánh thần kinh
phế, nhánh thần kinh thận.
Chủ trị: Cầm máu (bao gồm chấn
thương té ngã, vết thương do dao
kiếm vật sắc nhọn hoặc sau tiêm mà
máu chảy không dừng), đau nửa đầu.
Cách lấy huyệt: Huyệt nằm giữa
xương bàn chân 4 và 5, cách khớp bàn
ngón chân 5 phân.
Thủ pháp: Châm sâu 3 đến 5 phân.
Chú ý: Cấm dùng cho hen suyễn, bệnh
lý phổi, nhiều đàm, suy nhược cơ thể.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 97
T 66.07 Huyệt Thủy Khúc
Vị trí: Nằm sau huyệt Lục Hoàn 1
thốn.
Giải phẫu: Phân nhánh thần kinh
phế, nhánh thần kinh thận.
Chủ trị: Đau thắt lưng, phù tay chân,
bụng chướng, đau thần kinh cổ gáy,
các bệnh lý vùng tử cung của phụ
khoa.
Cách lấy huyệt: Huyệt nằm ở chỗ lõm
ngay trước chỗ tiếp nối của xương bàn
chân 4 và 5, tức là cách huyệt Lục
Hoàn về phía sau 1 thốn.
Thủ pháp: Châm sâu 3 đến 5 phân.
BỘ T 66 | CÁC HUYỆT VỊ MU BÀN CHÂN
98 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 66 | CÁC HUYỆT VỊ MU BÀN CHÂN
T 66.08 Huyệt Hỏa Liên
Vị trí: Nằm ở mặt trong của xương
bàn chân 1, cách khớp bàn ngón về
phía sau 1,5 thốn.
Giải phẫu: Phân nhánh thần kinh
tâm, nhánh thần kinh phụ của thận.
Chủ trị: Hoa mắt chóng mặt do huyết
áp cao gây nên, tim đập hồi hộp, suy
tim.
Cách lấy huyệt: Huyệt nằm ở mặt
trong của xương bàn chân 1, cách
khớp bàn ngón về phía sau 1,5 thốn.
Thủ pháp: Châm sâu 5 đến 8 phân,
châm ngang kim men sát theo bờ dưới
của xương bàn 1.
Chú ý: Chỉ chọn huyệt 1 bên chân, phụ
nữ có thai cấm châm.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 99
T 66.11 Huyệt Hỏa Cúc
Vị trí: Nằm sau huyệt Hỏa Liên 1 thốn
Giải phẫu: Phân nhánh thần kinh
tâm, nhánh thần kinh phụ của thận.
Chủ trị: Tê tay, tim đập hồi hộp, váng
đầu, đau cẳng chân, cao huyết áp,
căng đầu, hoa mắt, mỏi mí mắt, vùng
cổ gáy vận động không linh hoạt.
Cách lấy huyệt: Huyệt nằm ở mặt
trong của xương bàn chân 1, cách
huyệt Hỏa Liên 1 thốn về phía sau.
Thủ pháp: Châm sâu 5 đến 8 phân,
kim vuông góc với xương bàn chân,
châm men theo bờ dưới của xương
bàn.
Chú ý: Chỉ chọn huyệt 1 bên chân, phụ
nữ có thai cấm châm.
BỘ T 66 | CÁC HUYỆT VỊ MU BÀN CHÂN
100 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 66 | CÁC HUYỆT VỊ MU BÀN CHÂN
T 66.12 Huyệt Hỏa Tán
Vị trí: Nằm sau huyệt Hỏa Cúc 1 thốn.
Giải phẫu: Phân nhánh thần kinh
tâm, nhánh thần kinh phụ của thận,
thần kinh phụ của Lục phủ.
Chủ trị: Đau đầu, căng chướng đầu,
đau khóe mắt, thận suy, váng đầu,
hoa mắt, mỏi thắt lưng, đau lưng.
Cách lấy huyệt: Huyệt nằm ở mặt
trong của xương bàn chân 1, cách
huyệt Hỏa Cúc 1 thốn về phía sau.
Thủ pháp: Châm sâu 5 đến 8 phân,
châm ngang kim men theo bờ dưới
của xương bàn.
Chú ý: Chỉ chọn huyệt 1 bên chân, phụ
nữ có thai cấm châm.
Cách vận dụng: Ba huyệt Hỏa Liên,
Hỏa Cúc, Hỏa Tán có thể châm cùng
lúc, điều trị hiệu quả nhanh chóng các
chứng kể trên, thậm chí là chứng u
não, viêm màng não. Nhưng cần chú
ý chỉ châm 1 bên chân, không thể
đồng thời châm cả 2 chân.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 101
T 66.13 Huyệt Thủy Tương
Vị trí: Nằm ở ngay phía sau mắt cá
trong, tại chỗ hõm bờ trước gân gót.
Giải phẫu: Nhánh thần kinh thận,
thần kinh não.
Chủ trị: Viêm thận, phù tay chân, đau
thắt lưng do thận suy hư, đau xương
cột sống, chứng phong sản hậu (
phụ
khoa), 
chứng bạch nội chướng (đục
thủy tinh thể).
Cách lấy huyệt: Huyệt ở chỗ hõm bờ
trước gân gót, cũng tức là từ đỉnh cao
nhất của mặt cá trong lùi về phía sau 2
thốn.
Thủ pháp: Châm sâu 3 đến 5 phân,
hoặc châm sâu hơn cũng được 
(tức là
châm xuyên thẳng qua men theo bờ
trước của gân gót).
BỘ T 66 | CÁC HUYỆT VỊ MU BÀN CHÂN
102 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 66 | CÁC HUYỆT VỊ MU BÀN CHÂN
T 66.14 Huyệt Thủy Tiên
Vị trí: Nằm ở chỗ lõm phía trước gân
gót, phía sau và dưới mắt cá trong 2
thốn.
Giải phẫu: Giống với huyệt Thủy
Tương.
Chủ trị: Giống với huyệt Thủy
Tương.
Cách lấy huyệt: Huyệt ở dưới huyệt
Thủy Tương 2 thốn.
Thủ pháp: Châm sâu 5 phân.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 103
T 66.15 Huyệt Thủy Tinh
Vị trí: Nằm thẳng dưới đỉnh mắt cá
trong 2 thốn.
Giải phẫu: Thần kinh tử cung.
Chủ trị: Viêm tử cung, tử cung căng
chướng, u tử cung, bụng dưới đầy
chướng khí khó chịu.
Cách lấy huyệt: Huyệt ở chỗ dưới
đỉnh mắt cá trong 2 thốn.
Thủ pháp: Châm sâu 5 phân đến 1
thốn.
BỘ T 66 | CÁC HUYỆT VỊ MU BÀN CHÂN
104 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 66 | CÁC HUYỆT VỊ MU BÀN CHÂN
T 66.16 Huyệt Hoa Cốt 1
Vị trí: Nằm ở đáy bàn chân, giữa
xương bàn 1 và 2.
Giải phẫu: Thần kinh phế, tỳ, thận.
Chủ trị: Đau mắt hột, đỏ khóe mắt,
viêm da mắt, chứng mắt ra gió thì
chảy nước mắt, sợ ánh sáng, xương
cung mày đau ê ẩm, đau xương mũi,
đau đầu, đau răng, ù tai, điếc tai.
Cách lấy huyệt: Huyệt nằm ở đáy bàn
chân, giữa xương bàn 1 và 2, cách kẽ
ngón 5 phân là 1 huyệt, lại cách 5
phân là huyệt thứ 2, lại cách thêm 5
phân là huyệt thứ 3, cuối cùng cách
thêm 8 phân là huyệt thứ 4, tất cả là 4
huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 5 phân đến 1
thốn.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 105
T 66.17 Huyệt Hoa Cốt 2
Vị trí: Nằm ở đáy bàn chân, giữa
xương bàn 2 và 3.
Giải phẫu: Thần kinh tỳ.
Chủ trị: Yếu ngón tay, đau cánh tay.
Cách lấy huyệt: Huyệt nằm ở đáy bàn
chân, giữa xương bàn 2 và 3, cách kẽ
ngón 1 thốn là 1 huyệt, lại cách 5 phân
là huyệt thứ 2, tất cả là 2 huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 5 phân đến 1
thốn.
BỘ T 66 | CÁC HUYỆT VỊ MU BÀN CHÂN
106 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 66 | CÁC HUYỆT VỊ MU BÀN CHÂN
T 66.18 Huyệt Hoa Cốt 3
Vị trí: Nằm ở đáy bàn chân, giữa
xương bàn 3 và 4.
Giải phẫu: Thần kinh tỳ.
Chủ trị: Đau lưng, đau thần kinh tọa,
đau xương cột sống.
Cách lấy huyệt: Huyệt nằm ở đáy bàn
chân, giữa xương bàn 3 và 4, cách kẽ
ngón 2 thốn.
Thủ pháp: Châm sâu 5 phân đến 1
thốn.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 107
T 66.19 Huyệt Hoa Cốt 4
Vị trí: Nằm ở đáy bàn chân, giữa
xương bàn 4 và 5.
Giải phẫu: Thần kinh phế.
Chủ trị: Đau thần kinh tọa, đau
xương cột sống, đau bụng dưới, đau
dạ dày, cầm máu.
Cách lấy huyệt: Huyệt nằm ở đáy bàn
chân, giữa xương bàn 4 và 5, cách kẽ
ngón 1,5 thốn.
Thủ pháp: Châm sâu 5 phân đến 1
thốn.
BỘ T 66 | CÁC HUYỆT VỊ MU BÀN CHÂN
108 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
T
T 77.01 Huyệt Chính Cân
T 77.02 Huyệt Chính Tông
T 77.03 Huyệt Chính Sĩ
T 77.04 Huyệt Bác Cầu
T 77.05 Huyệt Nhất Trọng
T 77.06 Huyệt Nhị Trọng
T 77.07 Huyệt Tam Trọng
T 77.08 Huyệt Tứ Hoa Thượng
T 77.09 Huyệt Tứ Hoa Trung
T 77.10 Huyệt Tứ Hoa Phụ
T 77.11 Huyệt Tứ Hoa Hạ
T 77.12 Huyệt Phủ Trường
T 77.13 Huyệt Tứ Hoa Lý
T 77.14 Huyệt Tứ Hoa Ngoại
T 77.15 Huyệt Thượng Thần
T 77.16 Huyệt Hạ Thần
T 77.17 Huyệt Thiên Hoàng
T 77.18 Huyệt Thiên Hoàng
phụ (Thận quan)
T 77.19 Huyệt Địa hoàng
T 77.20 Huyệt Tứ Chi
T 77.21 Huyệt Nhân Hoàng
T 77.22 Huyệt Trắc Tam Lý
T 77.23 Huyệt Trắc Hạ Tam Lý
T 77.24 Huyệt Túc Thiên Kim
T 77.25 Huyệt Túc Ngũ Kim
T 77.26 Huyệt Thất Hổ
T 77.27 Huyệt Ngoại Tam Quan
T 77.28 Huyệt Quang Minh
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
T 77 B T 77
BỘ T 77 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CẲNG CHÂN
T 77.01 Huyệt Chính Cân
Vị trí: Nằm chính giữa gân gót, cách
gót chân 3 thốn 5 phân.
Giải phẫu: Tổng thần kinh xương cột
sống, tổng thần kinh não.
Chủ trị: Đau do trật cột sống, đau cột
sống thắt lưng, đau và hạn chế vận
động cân cơ vùng cổ gáy, phì đại
xương sọ, não tích thủy
Cách lấy huyệt: Huyệt nằm chính
giữa cân gân gót, cách gót chân 3 thốn
5 phân.
Thủ pháp: Châm sâu 5 – 8 phân
(châm xuyên qua cân hiệu quả càng
tốt), người khỏe mạnh có thể ngồi
châm, người yếu nên nằm nghiêng
châm.
110 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 77 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CẲNG CHÂN
T 77.02 Huyệt Chính Tông
Vị trí: Nằm trên huyệt Chính cân 2
thốn.
Giải phẫu: Giống huyệt Chính Cân.
Chủ trị: Giống huyệt Chính Cân.
Cách lấy huyệt: Huyệt nằm trên
đường giữa gân gót, cách huyệt
Chính Cân 2 thốn.
Cách châm: Giống huyệt Chính Cân
Vận dụng: Phối hợp châm đồng thời
hai huyệt Chính Cân và Chính Tông.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 111
BỘ T 77 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CẲNG CHÂN
T 77.03 Huyệt Chính Sĩ
Vị trí: Nằm trên huyệt Chính Tông 2
thốn.
Giải phẫu: Phân nhánh thần kinh
phế, tổng thần kinh vùng cột sống.
Chủ trị: đau vai lưng, đau lưng, đau
thần kinh tọa

Cách lấy huyệt: Huyệt nằm trên
đường giữa gân gót, cách huyệt
Chính Tông 2 thốn.
Cách châm: Châm sâu 5 phân đến 1
thốn.
112 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 77 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CẲNG CHÂN
T 77.04 Huyệt Bác Cầu
Vị trí: Nằm trên huyệt Chính Sĩ 2 thốn
5 phân.
Giải phẫu: Phân nhánh thần kinh
tâm, nhánh thần kinh phụ của phế.
Chủ trị: Chuột rút chân, hoắc loạn,
đau lưng mỏi thắt lưng, chảy máu
mũi.
Cách lấy huyệt: Bệnh nhân nằm ngửa,
kê phía sau cổ chân bằng một cái gối
mềm, từ huyệt Chính Sĩ đo lên 2 thốn
5 phân, tức bờ dưới cơ bụng chân là
huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 1 – 2 thốn, đưa
mũi kim vào sát xương thì hiệu quả
tốt nhất.
Vận dụng: Phối hợp cùng với huyệt
Tứ Hoa Trung điều trị chuột rút do
hoắc loạn, thận suy.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 113
BỘ T 77 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CẲNG CHÂN
T 77.05 Huyệt Nhất Trọng
Vị trí: Từ đỉnh mắt cá ngoài thẳng lên
trên 3 thốn, ra trước 1 thốn.
Giải phẫu: Phân nhánh thần kinh
tâm.
Chủ trị: Phì đại tuyến giáp (do tạng
tâm bệnh mà gây ra)
, lồi nhãn cầu, viêm
amidal, khẩu nhãn oa tà 
(liệt mặt), đau
nửa đầu, u cục tích trệ, bệnh can, u
não, viêm màng não.
Cách lấy huyệt: Từ đỉnh mắt cá ngoài
lên trên 3 thốn và ra trước 1 thốn là
huyệt.
Cách châm: Châm sâu 1 – 2 thốn.
114 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 77 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CẲNG CHÂN
T 77.06 Huyệt Nhị Trọng
Vị trí: Trên huyệt Nhất Trùng 2 thốn.
Giải phẫu: Giống huyệt Nhất Trùng.
Chủ trị: Giống huyệt Nhất Trùng.
Cách lấy huyệt: Trên huyệt Nhất
Trùng 2 thốn là huyệt.
Cách châm: Châm sâu 1 – 2 thốn.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 115
BỘ T 77 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CẲNG CHÂN
T 77.07 Huyệt Tam Trọng
Vị trí: Trên huyệt Nhị Trùng 2 thốn.
Giải phẫu: Giống huyệt Nhất Trùng.
Chủ trị: Giống huyệt Nhất Trùng.
Cách lấy huyệt: Trên huyệt Nhị trùng
2 thốn là huyệt.
Cách châm: Châm sâu 1 -2 thốn.
Vận dụng: Châm đồng thời ba huyệt
Nhất Trùng, Nhị Trùng, Tam Trùng
(hay còn gọi là Đảo mã châm) là phương
huyệt đặc hiệu để điều trị các chứng
kể trên.
116 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 77 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CẲNG CHÂN
T 77.08
Huyệt Tứ Hoa Thượng
Vị trí: Nằm dưới tất nhãn 3 thốn, bờ
ngoài xương cẳng chân.
Giải phẫu: Nhánh thần kinh tâm,
nhánh thần kinh phế.
Chủ trị: Hen suyễn, đau răng, hồi hộp
trống ngực, khoang miệng sinh u cục,
váng đầu, bệnh tạng tâm, chuyển cân
hoắc loạn 
(miệng nôn trôn tháo, mất
nước dẫn đến co rút cơ bắp chân, không
thể thể duỗi thẳng).
Cách lấy huyệt: Huyệt nằm dưới
ngoại tất nhãn 3 thốn, tại chỗ lõm giữa
cơ chày trước và cơ duỗi chung các
ngón chân.
Cách châm: Châm sâu 2 – 3 thốn,
châm sâu 2 thốn trị hen suyễn, 3 thốn
trị bệnh tạng tâm.
Vận dụng: Huyệt Tứ hoa thượng phối
với huyệt Bác Cầu điều trị chuyển cân
hoắc loạn, khi này huyệt Tứ hoa
thượng cần châm sâu 3 thốn.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 117
BỘ T 77 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CẲNG CHÂN
T 77.09
Huyệt Tứ Hoa Trung
Vị trí: Dưới huyệt Tứ Hoa Thượng 4
thốn 5 phân.
Giải phẫu: Phân nhánh thần kinh
tâm, phân nhánh thần kinh phế, thần
kinh phụ của lục phủ.
Chủ trị: Hen suyễn, bệnh nhẫn cầu,
bệnh tạng tâm, xơ cứng mạch vành,
đau hai bên tim, tức ngực khó chịu,
đứng ngồi không yên, đau dạ dày cấp
tính, sưng nề do tiêu chỏm xương.
Cách lấy huyệt: Dưới huyệt Tứ hoa
thượng 4 thốn 5 phân là huyệt.
Cách châm: Dùng kim tam lăng chích
máu điều trị xơ cứng mạch vành, đau
dạ dày cấp tính, viêm ruột, tức ngực,
viêm gian sườn; dùng hào châm châm
sâu 2 – 3 thốn trị hen suyễn, bệnh
nhãn cầu.
118 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 77 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CẲNG CHÂN
T 77.10 Huyệt Tứ Hoa Phụ
Vị trí: Thẳng dưới huyệt Tứ Hoa
Trung 2.5 thốn.
Giải phẫu: Giống huyệt Tứ Hoa
Trung.
Chủ trị: Giống huyệt Tứ Hoa Trung.
Cách lấy huyệt: Thẳng dưới huyệt Tứ
Hoa Trung 2.5 thốn là huyệt.
Thủ pháp: Dùng kim tam lăng chích
máu điều trị xơ cứng mạch vành, đột
quỵ tim, đau dạ dày cấp tính, viêm
ruột.
Vận dụng: Phối hợp sử dụng huyệt
Tứ Hoa Phụ điều trị các chứng trên có
thể thấy hiệu quả ngay lập tức, nhưng
khi châm thì cần nhắm vào mạch
máu, thấy ra máu đen là chuẩn.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 119
BỘ T 77 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CẲNG CHÂN
T 77.11 Huyệt Tứ Hoa Hạ
Vị trí: Nằm thẳng dưới huyệt Tứ Hoa
Phụ 2.5 thốn.
Giải phẫu: Thần kinh lục phủ, thần
kinh phụ của phế, thần kinh phụ của
thận.
Chủ trị: Viêm ruột, bụng chướng,
ngực đầy, đau dạ dày, phù thũng,
nghiến răng khi ngủ.
Cách lấy huyệt: Thẳng dưới huyệt Tứ
Hoa Phụ 2.5 thốn là huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 5 phân – 1 thốn
(dùng kim hào châm mảnh)
120 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 77 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CẲNG CHÂN
T 77.12 Huyệt Phủ Trường
Vị trí: Nằm dưới huyệt Tứ Hoa Hạ 1.5
thốn.
Giải phẫu: Thần kinh lục phủ, thần
kinh phụ của phế, thần kinh phụ của
thận, thần kinh phụ tạng tâm.
Chủ trị: Giống huyệt Tứ Hoa Hạ.
Cách lấy huyệt: Thẳng từ huyệt Tứ
Hoa Hạ xuống 1.5 thốn là huyệt
Thủ pháp: Châm sâu 5 phân – 1 thốn
(dùng kim hào châm mảnh)
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 121
BỘ T 77 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CẲNG CHÂN
T 77.13 Huyệt Tứ Hoa Lý
Vị trí: Từ huyệt Tứ Hoa Trung vào
trong 1 thốn 2 phân, ở bờ ngoài xương
chày.
Giải phẫu: Nhánh thần kinh tâm, khu
nhánh thần kinh phế
Chủ trị: Bệnh lý dạ dày – ruột, bệnh lý
tạng âm, tim đập hồi hộp, hoắc loạn
chuyển cân 
(nôn mửa), đột quỵ tim.
Cách lấy huyệt: Từ huyệt Tứ Hoa
Trung vào trong 1 thốn 2 phân, ở bờ
ngoài xương chày là huyệt
Thủ pháp: Châm sâu 1 thốn 5 phân – 2
thốn.
122 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 77 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CẲNG CHÂN
T 77.14
Huyệt Tứ Hoa Ngoại
Vị trí: Từ huyệt Tứ Hoa Trung ra
ngoài 1 thốn 5 phân.
Giải phẫu: Nhánh thần kinh phế,
thần kinh lục phủ.
Chủ trị: Viêm ruột cấp tính, đau răng,
đau nửa đầu, liệt mặt, đau liên sườn.
Cách lấy huyệt: Từ huyệt Tứ Hoa
Trung ra ngoài 1 thốn 5 phân là huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 1 thốn – 1.5
thốn.
Dùng kim tam lăng chích ra máu đen,
điều trị viêm ruột, viêm dạ dày cấp
tính, đau liên sườn, ngực đầy tức, hen
suyễn, đau thần kinh tọa và đau u
ngồi, đau vai – cánh tay, đau tai, viêm
mũi mạn tính, đau đầu, cao huyết áp.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 123
BỘ T 77 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CẲNG CHÂN
T 77.15
Huyệt Thượng Thần
Vị trí: Bờ dưới khớp gối.
Giải phẫu: Kỳ huyệt ngoài kinh.
Chủ trị: Đau môi, chứng bạch khẩu
(nổi các mụn trắng quanh miệng và bề
mặt đầu lưỡi)
Cách lấy huyệt: Chính giữa bờ dưới
khớp gối trên dây chằng xương bánh
chè.
Thủ pháp: Dùng kim tam lăng chích
trên dây chằng xương bánh chè bờ
dưới khớp gối và vùng xung quanh,
cho ra máu đen sẽ thấy hiệu quả ngay
lập tức.
124 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 77 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CẲNG CHÂN
T 77.16 Huyệt Hạ Thần
Vị trí: Từ bờ dưới khớp gối xuống
khoảng 1 thốn.
Giải phẫu: Kỳ huyệt ngoài kinh.
Chủ trị: Giống huyệt Thượng Thần.
Cách lấy huyệt: Từ bờ dưới khớp gối
xuống khoảng 1 thốn.
Thủ pháp: Giống huyệt Thượng
Thần.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 125
BỘ T 77 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CẲNG CHÂN
T 77.17
Huyệt Thiên Hoàng
Vị trí: Nằm ở chỗ lõm mặt trong
xương chày, từ khớp gối xuống 2 thốn
5 phân.
Giải phẫu: Thần kinh thận, thần kinh
lục phủ, phân nhánh thần kinh tâm.
Chủ trị: Tăng acid dạ dày, trào ngược
dạ dày thực quản, viêm thận, đái tháo
đường, protein niệu.
Cách lấy huyệt: Chỗ lõm đầu dưới
khớp gối, tại mặt trong xương chày,
cách khớp gối 2 thốn 5 phân là huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 5 phân – 1 thốn.
Vận dụng: Phối với huyệt Thiên
Hoàng Phụ điều trị trào ngược dạ dày
thực quản, tăng acid dạ dày.
Chú ý: Không nên cứu, phụ nữ có thai
cấm châm
126 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 77 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CẲNG CHÂN
T 77.18
Huyệt Thiên Hoàng phụ
(Thận quan)
Vị trí: Từ huyệt Thiên Hoàng xuống 1
thốn 5 phân.
Giải phẫu: Thần kinh lục phủ.
Chủ trị: Tăng tiết acid dạ dày, chứng
trào ngược, lác mắt, lóa mắt, thiếu
máu, bệnh động kinh, đau cung lông
mày, bệnh tâm thần kinh, đau xương
mũi, váng đầu.
Cách lấy huyệt: Huyệt Thiên Hoàng
xuống 1 thốn rưỡi, mặt trong xương
cẳng chân.
Cách châm: Châm sâu 5 phân – 1
thốn.
Vận dụng: Điều trị tăng tiết acid dạ
dày, chứng trào ngược phối hợp châm
với huyệt Thiên Hoàng.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 127
BỘ T 77 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CẲNG CHÂN
T 77.19 Huyệt Địa Hoàng
Vị trí: Nằm ở mặt trong cẳng chân, từ
mắt cá trong lên 7 thốn.
Giải phẫu: Thần kinh thận.
Chủ trị: Viêm thận, phù thũng tứ chi,
đái tháo đường, bệnh lậu, dương nuy,
tảo tiết, hoạt tinh, mộng tinh, protein
niệu, tiểu máu, u cục vùng tử cung,
kinh nguyệt không đều, đau lưng do
thận suy.
Cách lấy huyệt: Nằm ở mặt trong
cẳng chân, từ mắt cá trong lên 7 thốn
là huyệt.
Thủ pháp: Mũi kim tạo thành một góc
45 độ với cẳng chân, châm sâu 1 – 1
thốn 8 phân.
Chú ý: Phụ nữ có thai cấm châm.
128 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 77 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CẲNG CHÂN
T 77.20 Huyệt Tứ Chi
Vị trí: Nằm ở mặt trong cẳng chân, từ
mắt cá trong lên 4 thốn.
Giải phẫu: Nhánh thần kinh tâm,
thần kinh tứ chi, phân nhánh thần
kinh thận.
Chủ trị: Đau tứ chi, đau cổ gáy, đái
tháo đường.
Cách lấy huyệt: Nằm ở mặt trong
cẳng chân, từ mắt cá trong lên 4 thốn
là huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 6 phân – 1 thốn
2 phân.
Chú ý: Phụ nữ có thai cấm châm.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 129
BỘ T 77 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CẲNG CHÂN
T 77.21
Huyệt Nhân Hoàng
Vị trí: Nằm ở bờ sau mặt trong cẳng
chân, từ mắt cá trong lên 3 thốn.
Giải phẫu: Phân nhánh thần kinh
thận.
Chủ trị: Bệnh lậu, dương nuy, tảo tiết,
di tinh, hoạt tinh, đau cột sống thắt
lưng, đau cổ, váng đầu, tê tay, đái
tháo đường, protein niệu, tiểu máu,
viêm thận, đau thắt lưng do thận suy.
Cách lấy huyệt: Nằm ở bờ sau mặt
trong cẳng chân, từ mắt cá trong lên 3
thốn là huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 6 phân – 1 thốn
2 phân.
Chú ý: Phụ nữ có thai cấm châm.
130 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 77 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CẲNG CHÂN
T 77.22
Huyệt Trắc Tam Lý
Vị trí: Nằm ở vị trí từ huyệt Tứ hoa
thượng ngang ra ngoài 1 thốn 5 phân.
Giải phẫu: Phân nhánh thần kinh
phế, thần kinh răng.
Chủ trị: Đau răng, liệt mặt.
Cách lấy huyệt: Dọc theo bờ trước
xương cẳng chân, từ huyệt Tứ hoa
thượng ngang ra ngoài 1 thốn 5 phân
là huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu từ 5 phân – 1
thốn.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 131
BỘ T 77 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CẲNG CHÂN
T 77.23
Huyệt Trắc Hạ Tam Lý
Vị trí: Nằm dưới huyệt Trắc Tam Lý 2
thốn.
Giải phẫu: Giống huyệt Trắc Tam Lý.
Chủ trị: Giống huyệt Trắc Tam Lý.
Cách lấy huyệt: Dọc theo bờ trước
xương cẳng chân, từ huyệt Trắc Tam
Lý xuống 2 thốn là huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 5 phân – 1 thốn.
Vận dụng: Châm đồng thời hai huyệt
Trắc Tam Lý và Trắc Hạ Tam Lý,
nhưng chỉ lấy huyệt một bên chân,
điều trị bệnh bên trái thì lấy bên phải,
bệnh bên phải thì lấy bên trái.
132 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 77 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CẲNG CHÂN
T 77.24
Huyệt Túc Thiên Kim
Vị trí: Từ huyệt Trắc Hạ Tam lý ra
ngoài 
(sau) 5 phân, thẳng xuống 2
thốn.
Giải phẫu: Nhánh thần kinh phế,
phân nhánh thần kinh thận, thần kinh
hầu bên 
(tuyến giáp trạng).
Chủ trị: Viêm ruột cấp tính, hóc
xương cá ở cổ họng, đau vai, lưng, lở
loét hầu họng, viêm họng 
(bệnh hỏa
nga)
, viêm Amidal, sưng tuyến giáp.
Cách lấy huyệt: Nằm ở bờ trước
xương chày, từ huyệt Trắc Hạ Tam Lý
ra sau 5 phân, xuống dưới 2 thốn là
huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 5 phân – 1 thốn.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 133
BỘ T 77 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CẲNG CHÂN
T 77.25
Huyệt Túc Ngũ Kim
Vị trí: Từ huyệt Túc Thiên Kim thẳng
xuống 2 thốn.
Giải phẫu: Giống Túc Thiên Kim.
Chủ trị: Giống Túc Thiên Kim.
Cách lấy huyệt: Nằm ở bờ trước
xương chày, từ huyệt Túc Thiên Kim
xuống dưới 2 thốn là huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 5 phân – 1 thốn.
Vận dụng: Châm đồng thời hai huyệt
Túc Thiên Kim và Túc Ngũ Kim,
ngoài điều trị viêm tuyến giáp trạng
ra còn có thể châm cả hai chân ra, các
chứng còn lại đều châm một bên chân.
134 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 77 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CẲNG CHÂN
T 77.26 Huyệt Thất Hổ
Vị trí: Tại đường thẳng sau mắt cá
ngoài 1.5 thốn.
Giải phẫu: Thần kinh bụng chân, thần
kinh liên sườn.
Chủ trị: Đau xương vai, đau xương
đòn, đau và sưng xương lồng ngực,
viêm màng xương sườn.
Cách lấy huyệt: Tại đường thẳng sau
mắt cá ngoài 1.5 thốn: từ mắt cá ngoài
ra sau 1.5 thốn, lên trên 2 thốn là 1
huyệt, lại lên trên 2 thốn là 1 huyệt, lại
lên trên 2 thốn là 1 huyệt, tổng cộng 3
huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 5 phân – 8 phân.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 135
BỘ T 77 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CẲNG CHÂN
T 77.27
Huyệt Ngoại Tam Quan
Vị trí: Nằm trên đường thẳng nối mắt
cá ngoài và lồi củ ngoài khớp gối.
Giải phẫu: Thần kinh phế.
Chủ trị: Viêm, u cục, ung thư tuyến
Amidal, viêm họng, viêm tuyến nước
bọt, đau vai – cánh tay, các chứng u
cục.
Cách lấy huyệt: Trung điểm đường
thẳng nối mắt cá ngoài và lồi củ ngoài
khớp gối là 1 huyệt, trung điểm giữa
huyệt 1 và lồi củ ngoài khớp gối là 1
huyệt, trung điểm giữa huyệt 1 và mắt
cá ngoài là 1 huyệt, tổng cộng 3 huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 1 -1.5 thốn.
136 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 77 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN CẲNG CHÂN
T 77.28
Huyệt Quang Minh
Vị trí: Từ mắt cá trong ra sau 1 thốn
và lên trên 2 thốn.
Chủ trị: Loạn thị và đục thủy tinh thể.
Cách lấy huyệt: Từ mắt cá trong ra
sau 1 thốn và lên trên 2 thốn là huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 5 phân – 1 thốn
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 137
T88 B T 88
T 88.01 Huyệt Thông Quan
T 88.02 Huyệt Thông Sơn
T 88.03 Huyệt Thông Thiên
T 88.04 Huyệt Tỷ Muội 1
T 88.05 Huyệt Tỷ Muội 2
T 88.06 Huyệt Tỷ Muội 3
T 88.07 Huyệt Cảm Mạo 1
T 88.08 Huyệt Cảm Mạo 2
T 88.09 Huyệt Thông Thận
T 88.10 Huyệt Thông Vị
T 88.11 Huyệt Thông Bối
T 88.12 Huyệt Minh Hoàng
T 88.13 Huyệt Thiên Hoàng
T 88.14 Huyệt Kỳ Hoàng
T 88.15 Huyệt Hỏa Chi
T 88.16 Huyệt Hỏa Toàn
T 88.17 Huyệt Tứ Mã Trung
T 88.18 Huyệt Tứ Mã Thượng
T 88.19 Huyệt Tứ Mã Hạ
T 88.20 Huyệt Hạ Tuyền
T 88.21 Huyệt Trung Tuyền
T 88.22 Huyệt Thượng Tuyền
T 88.23 Huyệt Kim Tiền Hạ
T 88.24 Huyệt Kim Tiền Thượng
T 88.25 Huyệt Trung Cửu Lý
T 88.26 Huyệt Thượng Cửu Lý
T 88.27 Huyệt Hạ Cửu Lý
T 88.28 Huyệt Giải
T 88.29 Huyệt Nội Thông Quan
T 88.30 Huyệt Nội Thông Sơn
T 88.31 Huyệt Nội Thông Thiên
T 88.32 Huyệt Thất Âm
139
140
141
142
143
144
145
146
148
147
149
150
151
152
154
153
155
156
157
158
159
160
161
162
163
165
164
166
167
168
169
170

BỘ T 88 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐÙI
T 88.01
Huyệt Thông Quan
Vị trí: Nẳm trên đường dọc chính
giữa đùi trên xương đùi, cách xương
bánh chè 5 thốn
Giải phẫu: Tổng thần kinh của tâm
Chủ trị: Bệnh lý tạng tâm, đau tâm
bào lạc 
(đau mỏm tim), đau hai bên tim,
bệnh phong thấp của tim, hoa mắt
chóng mặt, tim đập hồi hộp, đau dạ
dày, đau tứ chi, thiếu máu não
Cách lấy huyệt: Trên đường dọc
chính giữa đùi trên xương đùi, cách
xương bánh chè 5 thốn là huyệt
Thủ pháp: Châm sâu 3-5 phân
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 139
BỘ T 88 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐÙI
T 88.02 Huyệt Thông Sơn
Vị trí: Từ huyệt Thông Quan đo thẳng
lên 2 thốn
Giải phẫu: Tổng thần kinh tâm
Chủ trị: Giống huyệt Thông Quan
Cách lấy huyệt: Trên đường dọc
chính giữa đùi trên xương đùi, từ
huyệt Thông Quan lên trên 2 thốn
chính là huyệt
Thủ pháp: Châm sâu từ 5-8 phân
140 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 88 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐÙI
T 88.03
Huyệt Thông Thiên
Vị trí: Từ huyệt Thông Quan đo thẳng
lên 4 thốn
Giải phẫu: Tổng thần kinh tâm
Chủ trị: Giống huyệt Thông Quan
Cách lấy huyệt: Trên đường dọc
chính giữa đùi, trên xương đùi, từ
huyệt Thông Quan đo thẳng lên 4
thốn là huyệt
Thủ pháp: Châm sâu từ 5 phân – 1
thốn
Chú ý: Không được châm đồng thời cả
2 bên 3 huyệt Thông Quan, Thông Sơn,
Thông Thiên, chỉ có thể lấy từ 1 – 2
huyệt để châm. Người cao huyết áp cả
2 chân chỉ được lấy 1 huyệt.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 141
BỘ T 88 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐÙI
T 88.04 Huyệt Tỷ Muội 1
Vị trí: Từ huyệt Thông Sơn ngang vào
trong 1 thốn sau đó hướng lên trên 1
thốn
Giải phẫu: Thần kinh lục phủ, phân
nhánh thần kinh thận
Chủ trị: Khối u tử cung, viêm tử cung,
kinh nguyệt không đều, rối loạn kinh
nguyệt, ngứa tử cung, đau ruột, xuất
huyết dạ dày.
Cách lấy huyệt: Từ huyệt Thông Sơn
vào trong 1 thốn, thẳng lên trên 1 thốn
chính là huyệt
Thủ pháp: châm sâu 1.5 – 2.5 thốn
142 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 88 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐÙI
T 88.05 Huyệt Tỷ Muội 2
Vị trí: Từ huyệt Tỷ Muội 1 đo thẳng
lên 2.5 thốn
Giải phẫu: Giống huyệt Tỷ Muội 1
Chủ trị: Giống huyệt Tỷ Muội 1
Cách lấy huyệt: Từ huyệt Tỷ Muội 1
lên 2.5 thốn chính là huyệt
Thủ pháp: Châm sâu từ 1.5 – 2.5 thốn
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 143
BỘ T 88 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐÙI
T 88.06 Huyệt Tỷ Muội 3
Vị trí: Từ huyệt Tỷ Muội 2 đo thẳng
lên 2.5 thốn
Giải phẫu: Giống huyệt Tỷ Muội 2
Chủ trị: Giống huyệt Tỷ Muội 2
Cách lấy huyệt: Từ huyệt Tỷ Muội 2
lên 2.5 thốn chính là huyệt
Thủ pháp: Châm sâu từ 1.5 – 2.5 thốn
Vận dụng: 3 huyệt Tỷ Muội 2 bên
tổng cộng 6 huyệt, thông thường sẽ
châm cùng với nhau.
144 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 88 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐÙI
T 88.07 Huyệt Cảm Mạo 1
Vị trí: Từ huyệt Tỷ Muội 2 vào trong 1
thốn
Giải phẫu: Thần kinh lục phủ, nhánh
thần kinh phế
Chủ trị: Cảm mạo nghiêm trọng, sốt
cao, ớn lạnh, cảm mạo đau đầu
Cách lấy huyệt: Từ huyệt Tỷ Muội 2
vào trong 1 thốn chính là huyệt
Thủ pháp: Châm sâu 8 phân đến 1.5
thốn
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 145
BỘ T 88 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐÙI
T 88.08 Huyệt Cảm Mạo 2
Vị trí: Từ huyệt Tỷ Muội 3 đo vào
trong 1 thốn
Giải phẫu: Giống huyệt Cảm Mạo 1
Chủ trị: Giống huyệt Cảm Mạo 1
Cách lấy huyệt: Từ huyệt Tỷ Muội 3
đo vào trong 1 thốn, cũng tức là từ
huyệt cảm mạo 1 đo lên 2.5 thốn chính
là huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 8 phân – 1.5
thốn
Vận dụng: Châm cùng lúc 2 huyệt
Cảm Mạo 1, Cảm Mạo 2, châm hướng
mũi kim nghiêng vào trong đùi.
146 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 88 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐÙI
T 88.09
Huyệt Thông Thận
Vị trí: Ở bờ trong phía trên xương
bánh chè
Giải phẫu: Thần kinh thận
Chủ trị: Dương nuy, xuất tinh sớm,
bệnh lậu, viêm thận, bệnh đái tháo
đường, chóng mặt đau lưng do thận
hư suy, bệnh phong thấp của thận,
đau tử cung, bệnh phụ khoa xích bạch
đới hạ
Cách lấy huyệt: Chỗ lõm bờ trong
phía trên xương bánh chè chính là
huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu từ 3-5 phân
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 147
BỘ T 88 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐÙI
T 88.10 Huyệt Thông Vị
Vị trí: Từ huyệt Thông Thận lên 2
thốn
Giải phẫu: Thần kinh thận
Chủ trị: Giống huyệt Thông Thận, lại
có thể điều trị đau lưng
Cách lấy huyệt: Từ chỗ lõm bờ trong
phía trên xương bánh chè lên 2 thốn,
cũng tức là từ huyệt Thông Thận đo
lên 2 thốn chính là huyệt
Thủ pháp: Châm sâu từ 5 phân – 1
thốn
148 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 88 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐÙI
T 88.11 Huyệt Thông Bối
Vị trí: Từ huyệt Thông Thận đo lên 4
thốn
Giải phẫu: Thần kinh thận
Chủ trị: Giống huyệt Thông Vị
Cách lấy huyệt: Từ huyệt Thông Thận
đo thẳng lên 4 thốn, tức là huyệt
Thông Vị đo thẳng lên 2 thốn chính là
huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu từ 5 phân – 1
thốn
Vận dụng: Có thể lấy 2 huyệt (2 bên 4
huyệt) 
trong 3 huyệt Thông Thận,
Thông Vị, Thông Bối để phối hợp
châm. Cấm châm đồng thời cả 3 huyệt
Có thể chọn 1 huyệt trong 3 huyệt
Thông Thận, Thông Vị, Thông Bối
làm huyệt hỗ trợ điều trị các chứng
bệnh khác.
Có thể chọn 1 huyệt trong 3 huyệt
Thông Thận, Thông Vị, Thông Bối
làm huyệt hỗ trợ châm điều trị sảy
thai ở phụ nữ, điều trị liên tục nửa
tháng thì có thể tránh được sảy thai.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 149
BỘ T 88 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐÙI
T 88.12 Huyệt Minh Hoàng
Vị trí: Nằm chính giữa mặt trong đùi.
Giải phẫu: Tổng thần kinh can, tổng
thần kinh tâm, động mạch tạng tâm,
tầng ngoài thuộc nhánh phụ thần
kinh thận, tầng giữa thuộc thần kinh
can, tầng sâu thuộc thần kinh tâm.
Chủ trị: Xơ gan, viêm gan, bệnh to
đầu chi, gai cột sống 
(viêm màng xương
cột sống), 
mệt mỏi do suy giảm chức
năng gan, mỏi thắt lưng, hoa mắt, đau
mắt, đau gan, tiêu hóa không tốt,
bệnh bạch cầu 
(đặc hiệu)
Cách lấy huyệt: Điểm nằm chính giữa
mặt trong đùi là huyệt
Thủ pháp: Châm sâu 1.5 – 2.5 phân
150 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 88 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐÙI
T 88.13
Huyệt Thiên Hoàng
Vị trí: Từ huyệt Minh Hoàng lên 3
thốn
Giải phẫu: Giống huyệt Minh Hoàng
Chủ trị: Giống huyệt Minh Hoàng
Cách lấy huyệt: Từ huyệt Minh
Hoàng đo thẳng lên 3 thốn chính là
huyệt
Thủ pháp: Châm sâu 1.5 – 2.5 phân
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 151
BỘ T 88 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐÙI
T 88.14 Huyệt Kỳ Hoàng
Vị trí: Từ huyệt Minh Hoàng đo
thẳng xuống 3 thốn
Giải phẫu: Tổng thần kinh đởm,
nhánh thần kinh tâm, phân nhánh của
kinh can
Chủ trị: Bệnh hoàng đản và các
chứng huyệt Minh Hoàng chủ trị
Cách lấy huyệt: Từ huyệt Minh
Hoàng đo thẳng xuống 3 thốn chính là
huyệt
Thủ pháp: Châm sâu 1.5 – 2 thốn
Vận dụng: Châm đồng thời 3 huyệt
Thiên Hoàng, Minh Hoàng, Kỳ
Hoàng điều trị chứng viêm gan, xơ
gan, bệnh to đầu chi, các chứng bệnh
do suy giảm chức năng gan, xơ tỳ,
lưỡi lở loét
152 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 88 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐÙI
T 88.15 Huyệt Hỏa Chi
Vị trí: Từ huyệt Kỳ Hoàng đo lên 1.5
thốn
Giải phẫu: Thần kinh can đởm, phân
nhánh thần kinh tâm
Chủ trị: Bệnh hoàng đản, chóng mặt,
hoa mắt và đau lưng do bệnh hoàng
đản, viêm túi mật.
Cách lấy huyệt: Từ huyệt Kỳ Hoàng
đo thẳng lên 1.5 chính là huyệt.
Vận dụng: Châm đồng thời 3 huyệt
Minh Hoàng, Hỏa Chi, Kỳ Hoàng, trị
các chứng hoàng đản và viêm túi mật
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 153
BỘ T 88 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐÙI
T 88.16 Huyệt Hỏa Toàn
Vị trí: Từ huyệt Kỳ Hoàng đo xuống
1.5 thốn
Giải phẫu: Thần kinh can đởm, phân
nhánh của thần kinh tâm, thần kinh
cột sống.
Chủ trị: Giống huyệt Hỏa Chi, đồng
thời điều trị cả đau cột sống và đau
gót chân
Cách lấy huyệt: Từ huyệt Kỳ Hoàng
đo thẳng xuống dưới 1.5 thốn chính là
huyệt
Thủ pháp: Châm sâu 1.5 – 2 thốn
Vận dụng: Huyệt Hỏa Toàn châm
phối hợp với huyệt Kỳ Hoàng, Hỏa
Chi cũng có thể điều trị từ bệnh vàng
da, viêm túi mật đến đau do sỏi mật.
Châm duy nhất huyệt Hỏa Toàn điều
trị đau cột sống và đau gót chân.
154 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 88 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐÙI
T 88.17
Huyệt Tứ Mã Trung
Vị trí: Đứng thẳng, hai tay buông
thõng xuống, nơi ngón tay giữa chạm
đến hướng về trước 3 thốn.
Giải phẫu: Tổng thần kinh phế, phân
nhánh thần kinh can
Chủ trị: Đau ngực sườn, đau lưng, đau
thần kinh tọa và đau thắt lưng do chức
năng phế không đủ, phế nhược, bệnh
phổi, đau lưng ngực sau khi ngực
trúng quyền, viêm màng xương sườn,
viêm mũi, điếc tai, ù tai, viêm tai, liệt
mặt, mắt đỏ, hen suyễn, liệt nửa
người, bệnh vảy nến, bệnh ngoài da.
Cách lấy huyệt: Đứng thẳng, hai tay
buông thỏng xuống, nơi ngón tay
giữa chạm đến hướng về trước 3 thốn
chính là huyệt
Thủ pháp: Châm sâu 8 phân – 2.5
thốn
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 155
BỘ T 88 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐÙI
T 88.18
Huyệt Tứ Mã Thượng
Vị trí: Từ huyệt Tứ Mã Trung đo
thẳng lên 2 thốn
Giải phẫu: Giống huyệt Tứ Mã Trung
Chủ trị: Giống huyệt Tứ Mã Trung
Cách lấy huyệt: Từ huyệt Tứ Mã
Trung đo thẳng lên 2 thốn chính là
huyệt
Thủ pháp: Châm sâu 8 phân – 2.5
thốn
156 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 88 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐÙI
T 88.19 Huyệt Tứ Mã Hạ
Vị trí: Từ huyệt Tứ Mã Trung đo
xuống 2 thốn
Giải phẫu: Giống huyệt Tứ Mã Trung
Chủ trị: Giống huyệt Tứ Mã Trung
Cách lấy huyệt: Từ huyệt Tứ Mã
Trung đo xuống 2 thốn chính là huyệt
Thủ pháp: Châm sâu 8 phân – 2.5
thốn
Vận dụng: Điều trị đau sườn, đau
lưng, đau thần kinh tọa chọn 3 huyệt
Thượng, Trung, Hạ một bên chân. Đối
với các chứng còn lại châm đồng thời
6 huyệt 2 bên.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 157
BỘ T 88 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐÙI
T 88.20 Huyệt Hạ Tuyền
Vị trí: Từ chính giữa mặt ngoài đầu
gối đo lên trên 2.5 thốn
Giải phẫu: Thần kinh vận động của
vùng phổi và vùng mặt
Chủ trị: Liệt mặt, chứng tíc mặt (máy
động thần kinh vùng mặt), 
khẩu nhãn
oa tà 
(méo miệng mắt nhắm không kín)
Cách lấy huyệt: Từ chính giữa mặt
ngoài đầu gối đo lên trên 2.5 thốn là
huyệt
Thủ pháp: Châm sâu 3 – 5 phân
158 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 88 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐÙI
T 88.21
Huyệt Trung Tuyền
Vị trí: Từ huyệt Hạ Tuyền đo thẳng
lên 2 thốn
Giải phẫu: Giống huyệt Hạ Tuyền
Chủ trị: Giống huyệt Hạ Tuyền
Cách lấy huyệt: Từ huyệt Hạ Tuyền
đo thẳng lên 2 thốn chính là huyệt
Thủ pháp: Châm sâu 3 – 8 phân
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 159
BỘ T 88 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐÙI
T 88.22
Huyệt Thượng Tuyền
Vị trí: Từ huyệt Trung Tuyền đo
thẳng lên 2 thốn
Giải phẫu: Giống huyệt Hạ Tuyền
Chủ trị: Giống huyệt Hạ Tuyền
Cách lấy huyệt: Từ huyệt Trung
Tuyền đo thẳng lên 2 thốn chính là
huyệt
Thủ pháp: Châm sâu 5 phân – 1 thốn
Vận dụng: Châm đồng thời 3 huyệt
Thượng Tuyền, Trung Tuyền, Hạ
Tuyền trên 1 chân. Trị bệnh ở bên phải
dùng huyệt bên trái. Trị bệnh ở bên
trái dùng huyệt bên phải
160 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 88 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐÙI
T 88.23
Huyệt Kim Tiền Hạ
Vị trí: Tại góc trên ngoài xương bánh
chè đo thẳng lên 1 thốn
Giải phẫu: Thần kinh vận động của
phế, thần kinh giao cảm của gan
Chủ trị: Xương ức lồi ra ngoài (ức
lồi), phế nhược, bệnh chó dại, đau
đầu, can nhược, da mẫn cảm
Cách lấy huyệt: Tại góc trên ngoài
xương bánh chè đo thẳng lên 1 thốn
chính là huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 3 – 5 phân
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 161
BỘ T 88 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐÙI
T 88.24
Huyệt Kim Tiền Thượng
Vị trí: Từ huyệt Kim Tiền Hạ đo thẳng
lên 1.5 thốn
Giải phẫu: Giống huyệt Kim Tiền Hạ
Chủ trị: Giống huyệt Kim Tiền Hạ
Cách lấy huyệt: Từ góc trên ngoài
xương bánh chè lên 2.5 thốn chính là
huyệt
Thủ pháp: Châm sâu 5 phân – 1 thốn
Vận dụng: Châm phối hợp 2 huyệt
Kim Tiền Thượng hạ ở cả 2 chân
162 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 88 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐÙI
T 88.25
Huyệt Trung Cửu Lý
Vị trí: Tại trung điểm đường chính
giữa mặt ngoài đùi.
Giải phẫu: Phân Khu thần kinh của
phế, thần kinh trương lực tứ chi
Chủ trị: Đau lưng, đau thắt lưng, đau
cột sống thắt lưng, liệt nửa người, liệt
thần kinh, đau cổ gáy, chóng mặt,
căng mắt, tê tay, tê cánh tay, đau chân,
suy nhược thần kinh.
Cách lấy huyệt: Huyệt nằm tại trung
điểm đường chính giữa mặt ngoài
đùi.
Thủ pháp: Châm sâu 8 phân – 1.5
thốn
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 163
BỘ T 88 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐÙI
T 88.26
Huyệt Thượng Cửu Lý
Vị trí: Từ huyệt Trung Cửu Lý đo ra
phía trước 1.5 thốn
Giải phẫu: Thần kinh tâm, thần kinh
thận
Chủ trị: Đau cánh tay vùng kinh tâm,
đau mắt, bụng chướng do thận khí bất
túc.
Cách lấy huyệt: Từ huyệt Trung Cửu
Lý đo ra phía trước 1.5 thốn chính là
huyệt
Thủ pháp: Châm sâu 8 phân – 1.5
thốn
164 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 88 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐÙI
T 88.27 Huyệt Hạ Cửu Lý
Vị trí: Từ huyệt Trung Cửu Lý đo ra
sau 1.5 thốn
Giải phẫu: Thần kinh lưng, thần kinh
đùi
Chủ trị: Đau lưng, đau chân
Cách lấy huyệt: Từ huyệt Trung Cửu
Lý đo ra sau 1.5 thốn chính là huyệt
Thủ pháp: Châm sâu 8 phân – 1.5
thốn
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 165
BỘ T 88 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐÙI
T 88.28 Huyệt Giải
Vị trí: Tại góc trên ngoài xương bánh
chè đo thẳng lên trên 1 thốn, hướng ra
ngoài 3 phân
Giải phẫu: Thần kinh cảm giác và
mạch máu tạng tâm
Chủ trị: Khí huyết rối loạn sau khi
châm kim, huyết bất quy kinh, sưng,
đau nhức nốt châm, hoặc đau nhức
sau khi tiêm thuốc tây, chấn thương,
đau do kích thích tinh thần, đau nhức
do mệt mỏi quá mức
Cách lấy huyệt: Tại góc trên ngoài
xương bánh chè đo thẳng lên 1 thốn,
hướng ra ngoài 3 phân.
Thủ pháp: Châm sâu 3 – 5 phân
Vận dụng: Sau khi châm nhẹ nhàng
chầm chậm vê kim, khi các triệu
chứng được giải trừ thì rút kim; thời
gian lưu kim giới hạn trong 8 phút.
Nếu người bệnh vựng châm mà ngất
đi thì mở miệng ra, dùng đầu kim,
đũa, thìa canh hoặc ngón tay hơi dùng
lực ấn ba cái xuống gốc lưỡi, khi thấy
bệnh nhân muốn nôn ra thì dùng
nước mát lau đầu, đồng thời dùng
khăn ẩm đắp lên vùng đầu, cho uống
thêm nửa ly nước mát là tỉnh.
Bệnh nhân bị shock cũng có thể dùng
cách này để giải. Nếu như bệnh nhân bị
shock do hoắc loạn, có thể dùng nước
mắt lau đầu, để khôi phục tri giác, sau
đó dùng châm dược để điều trị.
166 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 88 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐÙI
T 88.29
Huyệt Nội Thông Quan
Vị trí: Tại huyệt Thông Quan hướng
vào trong 5 phân
Giải phẫu: Tổng thần kinh tâm
Chủ trị: Liệt nửa người, tay chân mất
sức, liệt thần kinh tứ chi, suy tim, thất
ngôn do trúng phong.
Cách lấy huyệt: Tại huyệt Thông
Quan hướng vào trong 5 phân chính
là huyệt
Thủ pháp: Châm sâu 3 – 5 phân
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 167
BỘ T 88 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐÙI
T 88.30
Huyệt Nội Thông Sơn
Vị trí: Tại huyệt Thông Sơn hướng
vào trong 5 phân
Giải phẫu: Tổng thần kinh tâm
Chủ trị: Giống huyệt Nội Thông
Quan
Cách lấy huyệt: Từ huyệt Thông
Quan đo ngang vào trong 5 phân
chính là huyệt
Thủ pháp: Châm sâu 5 – 8 phân
168 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 88 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐÙI
T 88.31
Huyệt Nội Thông Thiên
Vị trí: Từ huyệt Thông Thiên đo
ngang vào trong 5 phân
Giải phẫu: Tổng thần kinh tâm
Chủ trị: Giống huyệt Nội Thông
Quan
Cách lấy huyệt: Từ huyệt Thông
Thiên đo ngang vào trong 5 phân
chính là huyệt
Thủ pháp: Châm sâu 5 phân – 1 thốn
Chú ý: Xem lại các mục cần chú ý của
huyệt Thông Quan, Thông Sơn, Thông
Thiên
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 169
T
BỘ T 88 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐÙI
T 88.32 Huyệt Thất Âm
Vị trí: Tại điểm chính giữa mặt trong
xương bánh chè và đo xuống 2 thốn
Giải phẫu: Thần kinh của thận, chủ
thần kinh thanh quản
Chủ trị: Khản giọng, mất tiếng, viêm
họng,
Cách lấy huyệt: Tại điểm chính giữa
mặt trong xương bánh chè 1 huyệt,
xuống 2 thốn chính là 1 huyệt, tổng
cộng 2 huyệt
Thủ pháp: Châm sâu 3 – 5 phân.
170 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
T99
T 99.01 Huyệt Nhĩ Hoàn
T 99.02 Huyệt Mộc Nhĩ
T 99.03 Huyệt Hỏa Nhĩ
T 99.04 Huyệt Thổ Nhĩ
T 99.05 Huyệt Kim Nhĩ
T 99.06 Huyệt Thủy Nhĩ
T 99.07 Huyệt Nhĩ Bối
T 99.08 Huyệt Nhĩ Tam
172
173
174
175
176
177
178
179
B T 99
T 99.01 Huyệt Nhĩ Hoàn
Vị trí: Tại chính giữa mặt ngoài dái tai
Giải phẫu: Thần kinh Lục phủ
Chủ trị: Giải rượu, chống nôn
Cách lấy huyệt: Điểm chính giữa mặt
ngoài dái tai là huyệt.
Thủ pháp: Dùng hào châm nhỏ từ
ngoài hướng vào trong (
từ hướng mặt
vào) 
châm nghiêng một phân đến một
phân rưỡi 
(châm dưới da)
172 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 99 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN TAI
T 99.02 Huyệt Mộc Nhĩ
Vị trí: Từ mạnh máu chạy ngang nửa
trên sau vành tai xuống khoảng 3
phân
Giải phẫu: Thần kinh can
Chủ trị: Đau gan, xơ gan, gan to, mệt
mỏi suy gan, bênh lậu lâu năm 
(cần
châm trị lâu dài)
Cách lấy huyệt: Từ mạch máu chạy
sau vành tai xuống khoảng 3 phân là
huyệt
Thủ pháp: Dùng hào châm nhỏ châm
thẳng 1 – 2 phân
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 173
BỘ T 99 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN TAI
T 99.03 Huyệt Hỏa Nhĩ
Vị trí: Tại vùng giữa bờ ngoài của đối
vành tai.
Giải phẫu: Thần kinh tâm
Chủ trị: Suy tim và đau khớp gối, đau
tứ chi.
Cách lấy huyệt: Lấy tại vùng chính
giữa cạnh ngoài của vành tai đối bên.
Thủ pháp: Dùng hào châm nhỏ châm
thẳng một phân đến hai phân
174 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 99 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN TAI
T 99.04 Huyệt Thổ Nhĩ
Vị trí: Ở chính giữa xoắn tai.
Giải phẫu: Thần kinh Tỳ
Chủ trị: Thần kinh suy nhược, đa
hồng cầu, sốt cao, bệnh tiểu đường
Cách lấy huyệt: Lấy ở chính giữa
xoắn tai
Thủ pháp: Dùng hào châm nhỏ, châm
thẳng một đến hai phân
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 175
BỘ T 99 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN TAI
T 99.05 Huyệt Kim Nhĩ
Vị trí: Đầu trên mép ngoài của mặt
sau vành tai ngoài
Giải phẫu: Thần kinh phế
Chủ trị: Đau thần kinh tọa do phế suy
nhược, cong vẹo cột sống thắt lưng,
cúm dị ứng.
Cách lấy huyệt: Huyệt ở đầu trên mép
ngoài của mặt sau vành tai ngoài
Thủ pháp: Dùng hào châm nhỏ, châm
thẳng một đến hai phân
176 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 99 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN TAI
T 99.06 Huyệt Thủy Nhĩ
Vị trí: Đầu dưới của bờ ngoài của đối
vành tai.
Giải phẫu: Thần kinh thận
Chủ trị: Thận hư suy, đau hai bên thắt
lưng, bụng chướng
Cách lấy huyệt: Huyệt nằm ở đầu
dưới của bờ ngoài đối vành tai.
Thủ pháp: Dùng hào châm nhỏ, châm
thẳng một đến hai phân
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 177
BỘ T 99 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN TAI
T 99.07 Huyệt Nhĩ Bối
Vị trí: Ở trên huyệt Mộc nhĩ khoảng 3
phân
Giải phẫu: Thần kinh vùng hầu họng
Chủ trị: Viêm họng, viêm amidan
Cách lấy huyệt: Huyệt ở vị trí trên
huyệt Mộc nhĩ khoảng 3 phân, giữa
mạch máu.
Thủ pháp: Dùng kim tam lăng chích
máu
178 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 99 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN TAI
T 99.08
Huyệt Nhĩ Tam Huyệt
(Huyệt Nhĩ Thượng,
Nhĩ Trung, Nhĩ Hạ)
Vị trí: Ở cạnh ngoài của vành tai
Giải phẫu: Thần kinh phế, thận.
Chủ trị: Hoắc loạn, đau nửa đầu, cảm
mạo.
Cách lấy huyệt: Huyệt Nhĩ Thượng:
Đầu trên cạnh ngoài vành tai
Huyệt Nhĩ Trung: Chính giữa cạnh
ngoài vành tai
Huyệt Nhĩ Hạ: Đầu dưới cạnh ngoài
vành tai
Thủ pháp: Dùng kim tam lăng chích
máu, một lần dùng 2 huyệt là được.
BỘ T 99 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN TAI
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 179
T1010
T 1010.01 Huyệt Chính Hội
T 1010.02 Huyệt Châu Viên
T 1010.03 Huyệt Châu Côn
T 1010.04 Huyệt Châu Luân
T 1010.05 Huyệt Tiền Hội
T 1010.06 Huyệt Hậu Hội
T 1010.07 Huyệt Tổng Khu
T 1010.08 Huyệt Trấn Tĩnh
T 1010.09 Huyệt Thượng Lý
T 1010.10 Huyệt Tứ Phủ 2
T 1010.11 Huyệt Tứ Phủ 1
T 1010.12 Huyệt Chính Bản
T 1010.13 Huyệt Mã Kim Thủy
T 1010.14 Huyệt Mã Khoái Thủy
T 1010.15 Huyệt Phủ Khoái
T 1010.16 Huyệt Lục Khoái
T 1010.17 Huyệt Thất Khoái
T 1010.18 Huyệt Mộc Chi
T 1010.19 Huyệt Thủy Thông
T 1010.20 Huyệt Thủy Kim
T 1010.21 Huyệt Ngọc Hỏa
T 1010.22 Huyệt Tị Dực
T 1010.23 Huyệt Châu Hỏa
T 1010.24 Huyệt Châu Kim
T 1010.25 Huyệt Châu Thủy
181
182
183
184
185
186
187
188
189
190
191
192
193
194
195
196
197
198
199
200
201
202
203
204
205
B T 1010
T 1010.01 Huyệt Chính Hội
Vị trí: Ngay chính giữa đỉnh đầu.
Giải phẫu: Tổng thần kinh não.
Chủ trị: Run tay chân, các chứng
phong, suy nhược cơ thể, trẻ nhỏ
động kinh, mắt lệch miệng méo, bán
thân bất toại, thần kinh không linh
hoạt, thất ngôn sau trúng phong.
Cách lấy huyệt: Ngồi thẳng, lấy sợi
dây mảnh đặt dọc theo đường giữa
đỉnh đầu, đầu trước là chóp mũi, đầu
sau ở chính giữa đốt sống cổ, lấy một
sợi dây khác đặt ngang theo đỉnh đầu,
các đầu trái phải là 2 đỉnh tai, điểm
giao của 2 dây trên đỉnh đầu là huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 2- 3 phân.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 181
BỘ T 1010 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐẦU
T 1010.02
Huyệt Châu Viên
Vị trí: Cạnh huyệt Chính Hội đo ra 1
thốn 3 phân.
Giải phẫu: Thần kinh phế.
Chủ trị: Bán thân bất toại, tứ chi vô
lực, hư nhược, khí suyễn, đau thần
kinh tọa và đau lưng do chức năng
phế không đủ, thần kinh thất linh
không linh hoạt.
Cách lấy huyệt: Nơi từ huyệt Chính
Hội hướng sang 2 bên trái phải 1 thốn
3 phân, chính là huyệt (trái phải mỗi
bên 1 huyệt).
Thủ pháp: Châm sâu 1- 3 phân.
182 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 1010 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐẦU
T 1010.03
Huyệt Châu Côn
Vị trí: Thẳng sau huyệt Châu Viên 1.5
thốn.
Giải phẫu: Thần kinh phế.
Chủ trị: Giống huyệt Châu Viên.
Cách lấy huyệt: Từ huyệt Châu Viên
thẳng ra sau 1.5 thốn là huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 1 – 3 phân.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 183
BỘ T 1010 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐẦU
T 1010.04
Huyệt Châu Luân
Vị trí: Thẳng trước huyệt Châu Viên
1.5 thốn.
Giải phẫu: Thần kinh Phế.
Chủ trị: U não và chủ trị các chứng
như huyệt Châu Viên.
Cách lấy huyệt: Từ huyệt Châu Viên
thẳng lên trước 1.5 thốn là huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 1 – 3 phân.
Vận dụng: Não trái có khối u châm
huyệt bên phải, não phải châm huyệt
bên trái.
184 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 1010 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐẦU
T 1010.05 Huyệt Tiền Hội
Vị trí: Trước huyệt Chính Hội 1.5
thốn.
Giải phẫu Thần kinh phụ của não.
Chủ trị: Váng đầu, hoa mắt, căng não,
suy nhược thần kinh.
Cách lấy huyệt: Từ huyệt Chính Hội
thẳng lên trước 1.5 thốn là huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 1 – 3 phân.
Vận dụng: Huyệt này đối với bệnh
nhân bất tỉnh nhân sự có hiệu quả hồi
phục, thức tỉnh.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 185
BỘ T 1010 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐẦU
T 1010.06 Huyệt Hậu Hội
Vị trí: Thẳng sau huyệt Chính Hội 1
thốn 6 phân.
Giải phẫu: Tổng thần kinh não, thần
kinh cột sống.
Chủ trị: Lao xương, đau đầu (mức độ
nhẹ), 
chóng mặt, đau xương cột sống
(đối với đốt sống 19 đến 21 có hiệu quả tốt
nhất), 
xuất huyết não, thất ngôn sau
trúng phong, bán thân bất toại, liệt
thần kinh.
Cách lấy huyệt: Từ huyệt Chính Hội
thẳng ra sau 1 thốn 6 phân là huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 1 – 3 phân.
186 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 1010 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐẦU
T 1010.07
Huyệt Tổng Khu
Vị trí: Phần gáy, từ đường chân tóc
vào 8 phân.
Giải phẫu: Thần kinh đan điền.
Chủ trị: Nôn mửa, lục phủ bất an, đau
gáy, suy tim, hoắc loạn (
vừa nôn vừa đi
ngoài), 
nói không ra tiếng.
Cách lấy huyệt: Phần gáy, từ đường
chân tóc vào 8 phân là huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 1 – 2 phân, hoặc
dùng kim tam lăng thì hiệu quả tốt
nhất, đặc biệt là với trẻ nhỏ.
Chú ý: Huyệt này thông thường cấm
châm sâu quá 3 phân, nhưng với bệnh
nhân mất tiếng có thể châm sâu đến 3
phân, có thể khiến cho việc phát âm
phục hồi lại bình thường. Lúc dùng
kim tam lăng chích máu, phải dùng
tay véo phần cơ chỗ huyệt này lên,
sau đó mới chích.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 187
BỘ T 1010 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐẦU
T 1010.08
Huyệt Trấn Tĩnh
Vị trí: Ở trên điểm chính giữa hai đầu
lông mày 3 phân.
Giải phẫu: Thần kinh não.
Chủ trị: Rối loạn thần kinh, run tay
chân, hai chân mỏi yếu, liệt thần kinh
tứ chi, mất ngủ, trẻ nhỏ gặp ác mộng.
Cách lấy huyệt: Từ điểm chính giữa
hai đầu lông mày đo lên 3 phân là
huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 1 – 2 phân, châm
từ trên hướng xuống dưới 
(tức châm
dưới da).
Vận dụng: Huyệt này nên phối ngũ
với huyệt Chính Hội, mới có hiệu quả
điều trị.
188 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 1010 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐẦU
T 1010.09
Huyệt Thượng Lý
Vị trí: Từ đầu lông mày lên 2 phân.
Giải phẫu: Phân nhánh thần kinh
phế, thần kinh mắt.
Chủ trị: Mắt mờ, đau đầu.
Cách lấy huyệt: Từ đầu lông mày lên
2 phân là huyệt.
Thủ pháp: Châm dưới da, châm sâu 1
– 2 phân.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 189
BỘ T 1010 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐẦU
T 1010.10 Huyệt Tứ Phủ 2
Vị trí: Từ chính giữa lông mày lên 2
phân.
Giải phẫu: Phân nhánh thần kinh
phế, thần kinh mắt.
Chủ trị: Bụng dưới đầy trướng, mắt
mờ, đau đầu.
Cách lấy huyệt: Từ chính giữa lông
mày thẳng lên 2 phân là huyệt.
Thủ pháp: Châm dưới da, châm sâu 1
– 2 phân.
190 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 1010 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐẦU
T 1010.11 Huyệt Tứ Phủ 1
Vị trí: Từ đuôi lông mày lên trên 2
phân.
Giải phẫu: Phân nhánh thần kinh
phế, thần kinh mắt.
Chủ trị: Bụng dưới đầy trướng, mắt
mờ, đau đầu.
Cách lấy huyệt: Từ đuôi lông mày lên
trên 0.2 thốn là huyệt.
Thủ pháp: Châm dưới da, châm sâu 1
– 2 phân.
Vận dụng: Ba huyệt Tứ Phủ 1, Tứ Phủ
2 và Thượng Lý dùng kim tam lăng
cùng chích máu, đặc biệt hiệu quả
trong điều trị đau đầu tạm thời.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 191
BỘ T 1010 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐẦU
T 1010.12
Huyệt Chính Bản
Vị trí: Đầu mũi (chóp mũi).
Giải phẫu: Thần kinh giao thoa phế.
Chủ trị: Viêm mũi dị ứng, trị tà yêu
(quỷ mê).
Cách lấy huyệt: Nằm ngửa, ngồi
thẳng đều được, đầu hơi ngửa lên, từ
chóp mũi lấy tay sờ hai bên trái phải
có xương sụn nhỏ, chỗ lõm ở chính
giữa là huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 1 – 2 phân.
Chú ý: Không châm tổn thương sụn.
Vận dụng: Dùng kim tam lăng chích
máu có hiệu quả tốt nhất.
Trí lực suy giảm và bệnh nhân phế
nhược, có thể châm bổ huyệt này.
192 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 1010 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐẦU
T 1010.13
Huyệt Mã Kim Thủy
Vị trí: Từ góc ngoài mắt thẳng xuống
chỗ hõm bờ dưới xương gò má.
Giải phẫu: Thần kinh thận, thần kinh
phụ của phế.
Chủ trị: Sỏi thận, trật lưng, đau hai
bên sườn khi hít thở (khi hít thở cảm
thấy đau rõ rệt), viêm thận, viêm mũi.
Cách lấy huyệt: Từ góc ngoài mắt
xuống thẳng bờ dưới xương gò má 1.5
phân chỗ lõm là huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 1 – 3 phân.
Chú ý: Sau khi châm, nếu cơn đau
được giảm ngay lập tức là lấy huyệt
chính xác, sau khi rút kim thấy chảy
máu, là lấy huyệt không đúng.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 193
BỘ T 1010 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐẦU
T 1010.14
Huyệt Mã Khoái Thủy
Vị trí: Từ huyệt Mã Kim Thủy thẳng
xuống 4 phân.
Giải phẫu: Thần kinh thận, thần kinh
bàng quang.
Chủ trị: Sỏi bàng quang, viêm bàng
quang, tiểu tiện liên tục 
(nhiều lần và
liên tiếp), 
đau cột sống thắt lưng, viêm
mũi.
Cách lấy huyệt: 
Từ huyệt Mã Kim
Thủy thẳng xuống 4 phân, giao với bờ
dưới mũi là huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 1 – 3 phân.
194 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 1010 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐẦU
T 1010.15
Huyệt Phủ Khoái
Vị trí: Ngang với bờ dưới mũi, từ
chân góc mũi ra ngoài 0.5 thốn.
Giải phẫu: Thần kinh thận, thần kinh
lục phủ.
Chủ trị: Bụng chướng, đau bụng, sa
tinh hoàn.
Cách lấy huyệt: Ngang với bờ dưới
mũi, từ chân góc mũi hướng ngang ra
ngoài 0.5 thốn là huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 1 – 3 phân.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 195
BỘ T 1010 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐẦU
T 1010.16 Huyệt Lục Khoái
Vị trí: Từ Nhân Trung (chính giữa mũi
đến môi) 
hướng ngang ra ngoài 1.4
thốn 
(cách nếp ngoài góc miệng 1.5 thốn).
Giải phẫu: Thần kinh bài tiết.
Chủ trị: Sỏi niệu đạo, viêm niệu đạo.
Cách lấy huyệt: Từ chính giữa nhân
trung hướng ngang ra ngoài 1.4 thốn
là huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 1 – 3 phân.
Vận dụng: Phối huyệt với huyệt Mã
Khoái Thủy điều trị sỏi niệu đạo.
196 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 1010 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐẦU
T 1010.17
Huyệt Thất Khoái
Vị trí: Phía ngoài góc miệng 0.5 thốn.
Chủ trị: Liệt mặt, phế hư nhược, sỏi
niệu đạo.
Cách lấy huyệt: Từ góc miệng ra
ngoài 0.5 thốn là huyệt.
Thủ pháp: Châm từ góc miệng hướng
nghiêng ra ngoài, châm sâu 0.5 – 1.5
thốn.
Vận dụng: Liệt mặt phải lấy huyệt
bên trái, liệt mặt trái lấy huyệt bên
phải.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 197
BỘ T 1010 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐẦU
T 1010.18 Huyệt Mộc Chi
Vị trí: Từ huyệt Mã Kim Thủy hướng
ra ngoài lên trên theo hướng nghiêng
1 thốn.
Giải phẫu: Thần kinh can, đởm
Chủ trị: Can hư, đởm hư, sỏi mật, trẻ
nhỏ khóc đêm.
Cách lấy huyệt: Từ huyệt Mã Kim
Thủy hướng ra ngoài lên trên theo
hướng nghiêng 1 thốn.
Thủ pháp: Châm sâu 1 – 3 phân.
198 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 1010 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐẦU
T 1010.19
Huyệt Thủy Thông
Vị trí: Dưới góc miệng 4 phân.
Giải phẫu: Thần kinh thận.
Chủ trị: Bệnh phong thấp của thận,
mệt mỏi do suy giảm chức năng thận,
chóng mặt, hoa mắt, thận hư, thận
khuy, đau lưng, trật lưng, đau hai bên
hông khi hít thở.
Cách lấy huyệt: Từ góc miệng thẳng
xuống 4 phân là huyệt.
Thủ pháp: Châm từ trong hướng
nghiêng ra ngoài, châm sâu 1 – 5 phân.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 199
BỘ T 1010 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐẦU
T 1010.20
Huyệt Thủy Kim
Vị trí: Từ huyệt Thủy Thông hướng
ngang vào trong 0.5 thốn.
Giải phẫu: Thần kinh thận.
Chủ trị: Giống huyệt Thủy Thông.
Cách lấy huyệt: Từ huyệt Thủy
Thông hướng ngang vào trong 0.5
thốn là huyệt.
Thủ pháp: Châm từ trong hướng
nghiêng ra ngoài, châm sâu 0.1-0.5
thốn.
Vận dụng: Hai huyệt Thủy Thông,
Thủy Kim đều chủ trị bệnh thận, lúc
lấy huyệt nên châm chỗ màu xanh
(thông thường khi mắc các bệnh 2 huyệt
này chủ trị, vùng gần 2 huyệt sẽ xuất
hiện vết xanh đen, nên châm chỗ màu
xanh, hiệu quả càng tốt).
200 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 1010 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐẦU
T 1010.21 Huyệt Ngọc Hỏa
Vị trí: Từ chính giữa mắt thẳng xuống
chỗ lõm ở dưới xương gò má.
Giải phẫu: Thần kinh can, tâm.
Chủ trị: Đau thần kinh tọa do kinh
Tâm, đau vai cánh tay, đau tứ chi, đau
khớp gối, đau xương gò má, đau
xương quai hàm.
Cách lấy huyệt: Từ chính giữa mắt
xuống chỗ lõm thẳng dưới xương gò
má là huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 1 – 3 phân.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 201
BỘ T 1010 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐẦU
T 1010.22 Huyệt Tị Dực
Vị trí: Tại rãnh lõm đầu trên cánh
mũi.
Giải phẫu: Thần kinh tỳ, thận, phế.
Chủ trị: Xương cung mày đau, chóng
mặt hoa mắt, các loại đau thần kinh
do thận khuy, bán thân bất toại, đau
xương tay chân, liệt mặt, đau lưỡi,
lưỡi cứng, căng lưỡi, đau nửa đầu,
đau họng.
Cách lấy huyệt: Trong rãnh lõm đầu
trên cánh mũi.
Thủ pháp: Châm sâu 1 – 2 phân.
202 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 1010 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐẦU
T 1010.23
Huyệt Châu Hoả
Vị trí: Trên đỉnh tai 1.5 thốn.
Giải phẫu: Thần kinh tâm.
Chủ trị: Tim đập nhanh, bệnh phong
thấp của tim, tứ chi vô lực và đau
lưng.
Cách lấy huyệt: Dùng tay ấn tai vào
đầu, từ chỗ đỉnh tại lên 1.5 thốn là
huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 1 – 3 phân.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 203
BỘ T 1010 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐẦU
T 1010.24
Huyệt Châu Kim
Vị trí: Sau huyệt Châu Hỏa 1 thốn.
Giải phẫu: Thần kinh phế.
Chủ trị: Đau lưng, đau thần kinh tọa
và bệnh phong thấp của kinh Phế.
Cách lấy huyệt: Từ huyệt Châu Hỏa
hướng ra sau 1 thốn là huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 1 – 3 phân.
204 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
BỘ T 1010 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐẦU
T 1010.25
Huyệt Châu Thủy
Vị trí: Tại chính giữa chỗ xương gồ
cao của não và lên 0.8 thốn.
Giải phẫu: Thần kinh thận.
Chủ trị: Đau cột sống thắt lưng, liệt
chi dưới, thần kinh vô lực.
Cách lấy huyệt: Một huyệt ở chính
giữa điểm cao nhất của xương vùng
não sau, từ đó lên 0.8 thốn là một
huyệt, tổng 2 huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 1 – 3 phân.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 205
BỘ T 1010 | CÁC HUYỆT VỊ TRÊN ĐẦU
T DT.01 Huyệt Phân Chi Thượng
T DT.02 Huyệt Phân Chi Hạ
T DT.03 Huyệt Thất Tinh
T DT.04 Huyệt Ngũ Lĩnh
T DT.05 Huyệt Song Phượng
T DT.06 Huyệt Cửu Hầu
T DT.07 Huyệt Tam Kim
T DT.08 Huyệt Tinh Chi
T DT.09 Huyệt Kim Lâm
T DT.10 Huyệt Đỉnh Trụ
T DT.11 Huyệt Hậu Tâm
T DT.12 Huyệt Cảm Mạo 3
T DT.13 Huyệt Thủy Trung
T DT.14 Huyệt Thủy Phủ
T DT.15 Huyệt Tam Giang
T DT.16 Huyệt Song Hà
T DT.17 Huyệt Xung Tiêu
207
208
209
210
211
212
213
214
215
216
217
218
219
220
221
222
223
DT B DT
T DT.01
Huyệt Phân Chi Thượng
Vị trí: Tại vị trí giao nhau của xương
bả vai với xương cánh tay.
Giải phẫu: Thần kinh bài tiết
Chủ trị: Ngộ độc thuốc, các loại trùng
độc 
(như rắn, bò cạp, rết…), hôi nách,
hôi miệng, đái tháo đường, chó dại
cắn, tiểu tiện buốt đau, tiểu máu, ngộ
độc thực phẩm, uống thuốc độc tự tử
(nhẹ có thể trị, nặng thì khó trị), ngứa
ngáy toàn thân, ngộ độc khí CO, trúng
độc bụi phóng xạ.
Cách lấy huyệt: Từ bờ sau chỗ nhô ra
của mỏm cùng vai đi thẳng xuống khe
nách, dưới khớp xương bả vai 1 thốn
là huyệt
Thủ pháp: Châm sâu 1 – 1.5 thốn
BỘ DT | CÁC HUYỆT VỊ SAU LƯNG
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 207
T
T DT.02
Huyệt Phân Chi Hạ
Vị trí: Từ huyệt Phân Chi Thượng
chéo vào trong xuống dưới 1.5 thốn
Giải phẫu: Thần kinh bài tiết, phân
nhánh thần kinh phổi, thần kinh vú
Chủ trị: Trị các chứng giống huyệt
Phân Chi Thượng và viêm vú
Cách lấy huyệt: Từ huyệt Phân Chi
Thượng thẳng xuống dưới 1.5 thốn,
tiếp tục hướng vào trong sang ngang
0.5 thốn là huyệt.
Thủ pháp: Châm sâu 0.5 – 1 thốn
Vận dụng: Huyệt này thường là
huyệt phối hợp với huyệt Phân Chi
Thượng
BỘ DT | CÁC HUYỆT VỊ SAU LƯNG
208 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
T DT.03 Huyệt Thất Tinh
Vị trí: Bao gồm 7 huyệt: huyệt Tổng
Khu nằm ở vị trí từ chân tóc gáy vào
trong 8 phân, từ huyệt Tổng Khu
xuống 1 thốn là huyệt Phân Khu,
xuống 2 thốn là huyệt Thời Khu, từ
huyệt Thời Khu sang ngang 2 bên 8
phân cách chân tóc 1 thốn là huyệt Chi
Vũ, từ huyệt Chi Vũ xuống 1 thống là
huyệt Sĩ Vũ 
(tổng cộng 7 huyệt)
Giải phẫu: Huyệt Tổng Khu, Phân
Khu, Thời Khu thuộc tổng thần kinh
não; huyệt Chi Vũ và Sĩ Vũ thuộc
phân nhánh thần kinh phổi
Chủ trị: Nôn mửa (ngũ tạng bất an),
cảm mạo đau đầu, trẻ con sốt cao, các
loại chứng phong ở trẻ em
Cách lấy huyệt: Chi tiết xem trên
phần vị trí
Thủ pháp: Dùng kim tam lăng chích
máu, lấy huyệt Tổng Khu, Phân Khu,
Thời Khu làm chủ; phối hợp các huyệt
Chi Vũ, Sĩ Vũ
Chú ý: Lúc chích máu, dùng ngón cái và
ngón trỏ véo cơ vùng huyệt lên, sau đó
châm chính xác vào huyệt cho ra máu,
châm con nít cần đặc biệt chú ý, tránh
gây bên trên tổn thương tổng thần kinh
não, bên dưới tổn thương đan điền gây
câm điếc.
BỘ DT | CÁC HUYỆT VỊ SAU LƯNG
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 209
BỘ DT | CÁC HUYỆT VỊ SAU LƯNG
210 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
T DT.04 Huyệt Ngũ Lĩnh
Vị trí: Bao gồm 5 đường huyệt; đường
huyệt thứ nhất bắt đầu từ dưới xương
Đại Chùy tại huyệt Giang Khẩu ở đốt
sống thứ 2, xuống dưới mỗi đốt sống
là 1 huyệt, thứ tự lần lượt là Hỏa
Khúc, Hỏa Vân, Hỏa Trường, Hỏa
Minh, Hỏa Hiệu, Hỏa Môn, Thổ
Nguyệt, Thổ Tiết, cuối cùng là huyệt
Thổ Khắc dưới đốt sống 9, tổng cộng
10 huyệt. Đường huyệt thứ hai (gồm 2
đường trái phải), từ huyệt Giang
Khẩu sang ngang (hai bên trái phải) 4
ngón tay, từ huyệt Kim Bắc xuống
dưới mỗi 1 thốn là 1 huyệt, thứ tự lần
lượt là Kim Đẩu, Kim Cát, Kim Lăng,
Hỏa Kim, Mộc Đông, Mộc Đỗ, kết
thúc ở huyệt Mộc Mai, tổng cộng 8
huyệt. Đường huyệt thứ 3 (hai bên
trái phải), từ đường huyệt thứ 2 ra
ngoài sang ngang 4 ngón tay, gồm các
huyệt Kim Chi, Kim Tinh, Kim Thần,
Mộc Nguyên, Mộc Thái, Mộc Cúc,
Mộc Tùng, tổng cộng 7 huyệt, mỗi
huyệt cách nhau khoảng 1 thốn.
Giải phẫu: Từ huyệt Hỏa Vân đến
huyệt Hỏa Môn thuộc thần kinh tim.
Từ huyệt Thổ Nguyệt đến huyệt Thổ
Khắc thuộc thần kinh tỳ.
Từ huyệt Hỏa Kim trở lên trên thuộc
thần kinh giao thoa tâm phế.
Từ huyệt Hỏa Kim xuống dưới, bên
trái thuộc thần kinh phế, bên phải
thuộc thần kinh can.
Từ huyệt Kim Thần trở lên thuộc thần
kinh phế.
Từ huyệt Kim Thần trở xuống, bên trái
thuộc thần kinh giao thoa phế tỳ, bên
phải thuộc thần kinh giao thoa can phế.
Chủ trị: Cao huyết áp, cảm mạo nặng,
sốt cao, ớn lạnh, chóng mặt đột ngột,
đau đầu, liệt tay chân do cao huyết áp
gây ra, liệt nửa người, âm hoắc loạn,
dương hoắc loạn (thổ tả), nôn mửa và
các loại chứng sa, đau thắt lưng do xơ
cứng mạch máu, can hoắc loạn, âm
dương hoắc loạn, đau dạ dày cấp tính.
Cách lấy huyệt: Chi tiết xem trong
phần vị trí.
Thủ pháp: Dùng kim tam lăng chích máu.
Chú ý: Cần sát khuẩn bằng cồn vùng
châm trước, sau đó dùng ngón tay hoặc
đốc kim ấn vào huyệt vị bắt đầu châm.

BỘ DT | CÁC HUYỆT VỊ SAU LƯNG
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 211
T DT.05
Huyệt Song Phượng
Vị trí: Từ dưới xương Đại Chùy, giữa
đốt sống thứ 2 và thứ 3, sang ngang
trái phải 1.5 thốn là huyệt Hỏa
Phượng, từ đó xuống dưới mỗi 1 thốn
là 1 huyệt, thứ tự lần lượt là huyệt
Hỏa Chủ, Hỏa Diệu, Hỏa Sào, Hỏa
Trọng, Hỏa Hoa, Hỏa Mật, tổng cộng
7 huyệt (tổng cộng trái phải 14 huyệt).
Giải phẫu: Thần kinh tâm
Chủ trị: Đau tay chân, tê tay chân, xơ
cứng mạch máu tay chân.
Cách lấy huyệt: Chi tiết xem trong
phần vị trí
Thủ pháp: Dùng kim tam lăng chích
máu

BỘ DT | CÁC HUYỆT VỊ SAU LƯNG
212 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
T DT.06 Huyệt Cửu Hầu
Vị trí: Bao gồm 9 huyệt, Hỏa Phượng,
Hỏa Chủ, Hỏa Diệu, Kim Đường (từ
huyệt Kim Đẩu lên 2 thốn), Kim Bắc,
Kim Đẩu, Kim Cát, Kim Chi, Kim
Tinh.
Giải phẫu: Thần kinh tâm, phổi
Chủ trị: Hầu sa (tinh hồng nhiệt)
Cách lấy huyệt: Chi tiết trong phần vị
trí
Thủ pháp: Dùng kim tam lăng chích
máu

BỘ DT | CÁC HUYỆT VỊ SAU LƯNG
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 213
T DT.07 Huyệt Tam Kim
Vị trí: Bao gồm 3 huyệt, huyệt Kim
Đẩu, Kim Cát, Kim Lăng
Giải phẫu: Thần kinh giao thoa tâm
can
Chủ trị: Đau khớp gối
Cách lấy huyệt: Chi tiết xem trong
phần vị trí
Thủ pháp: Dùng kim Tam lăng chích
máu. Bên trái đau lấy huyệt bên trái;
bên phải đau lấy huyệt bên phải, hai
chân đau thì lấy huyệt hai bên.

BỘ DT | CÁC HUYỆT VỊ SAU LƯNG
214 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
T DT.08 Huyệt Tinh Chi
Vị trí: Bao gồm 2 huyệt Kim Tinh và
Kim Chi
Giải phẫu: Thần kinh giao thoa phế,
thận
Chủ trị: Căng đau bắp chân
Cách lấy huyệt: Chi tiết xem trong
phần vị trí
Thủ pháp: Dùng kim tam lăng chích
máu

BỘ DT | CÁC HUYỆT VỊ SAU LƯNG
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 215
T DT.09 Huyệt Kim Lâm
Vị trí: Bao gồm 3 huyệt Kim Thần,
Mộc Nguyên và Mộc Thái
Giải phẫu: Thần kinh phế, bên phải
thuộc thần kinh giao thoa can thận,
bên trái thuộc thần kinh giao thoa tỳ
thận
Chủ trị: Đau thần kinh tọa do xơ cứng
mạch máu
Cách lấy huyệt: Chi tiết xem trong
phần vị trí
Thủ pháp: Dùng kim tam lăng chích
máu

BỘ DT | CÁC HUYỆT VỊ SAU LƯNG
216 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
T DT.10 Huyệt Đỉnh Trụ
Vị trí: Bao gồm các huyệt Kim Cát,
Kim Lăng, Hỏa Kim, Kim Thần, Mộc
Đông, Mộc Đỗ, Mộc Mai, Mộc
Nguyên, Mộc Thái, Mộc Cúc, Mộc
Tùng, 11 huyệt 
(trái phải tổng cộng 22
huyệt)
Giải phẫu: Bên phải thuộc thần kinh
giao thoa tâm can phế, bên trái thuộc
thần kinh giao thoa tâm can tỳ
Chủ trị: Đau thắt lưng, trật lưng, đau
hai bên sườn khi hít thở do xơ cứng
mạch máu.
Cách lấy huyệt: Chi tiết xem trong
phần vị trí
Thủ pháp: Dùng kim tam lăng chích
máu

BỘ DT | CÁC HUYỆT VỊ SAU LƯNG
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 217
T DT.11 Huyệt Hậu Tâm
Vị trí: Dưới xương Đại Chùy, từ đốt
sống thứ 4 gồm 6 huyệt Hỏa Vân, Hỏa
Trường, Hỏa Minh, Hỏa Hiệu, Hỏa
Môn, Thổ Nguyệt và hai đường cách
ra hai bên 1,5 thốn, gồm 4 huyệt là
Hỏa Diệu, Hỏa Sào, Hỏa Trùng, Hỏa
Hoa 
(2 bên tổng cộng 8 huyệt) và 3 huyệt
Kim Cát, Kim Lăng, Hỏa Kim (2 bên tổng
cộng là 6 huyệt).
Giải phẫu: Thần kinh tâm
Chủ trị: Dương mao sa, đinh nhọt,
suy tim, suy tim cấp, bệnh dạ dày,
phong hàn nhập lý, cảm mạo nặng,
trúng phong… các loại chứng sa cấp
tính.
Cách lấy huyệt: Chi tiết xem trong
phần vị trí
Thủ pháp: Lúc trị dương mao sa
(dương mao đinh), dùng kim tam lăng
chích vào điểm ứ tím 
(bệnh nặng sẽ có
điểm đen) 
rút sợi lông ra; điều trị đinh
nhọt, suy tim, bệnh dạ dày, dùng kim
tam lăng chích máu 
(bị hạn chế với đinh
nhọt ở tứ chi và mặt)

BỘ DT | CÁC HUYỆT VỊ SAU LƯNG
218 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
T DT.12 Huyệt Cảm Mạo 3
Vị trí: Gồm 3 huyệt An Toàn, Kim
Đẩu (2 bên)
Giải phẫu: Huyệt An Toàn có tổng
thần kinh cột sống và thần kinh tứ chi,
huyệt Kim Đẩu có thần kinh van tim
hai lá.
Chủ trị: Cảm mạo nặng
Cách lấy huyệt: Huyệt An Toàn nằm
ở chỗ lõm ở bờ dưới xương Đại Chùy;
huyệt Kim Đẩu nằm ở đốt sống thứ 5
dưới xương Đại Chùy, ra ngoài 4
ngón tay.
Thủ pháp: Dùng hào châm châm
dưới da liền thấy hiệu quả

BỘ DT | CÁC HUYỆT VỊ SAU LƯNG
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 219
T DT.13 Huyệt Thủy Trung
Vị trí: Dưới đốt sống 13 đo ngang ra
1.5 thốn
Giải phẫu: Thần kinh thận
Chủ trị: Thận suy, thận hư, viêm thận,
phụ khoa kinh mạch bất điều, táo bón,
miệng khát, đau cột sống thắt lưng
Cách lấy huyệt: Dưới dưới đốt sống
lưng 13 đo ngang ra 1.5 thốn
Thủ pháp: Châm sâu 0.8 – 1 thốn
BỘ DT | CÁC HUYỆT VỊ SAU LƯNG
220 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
T DT.14 Huyệt Thủy Phủ
Vị trí: Dưới đốt sống 14 đo ngang ra
1.5 thốn
Giải phẫu: Tổng thần kinh thận
Chủ trị: Đau cột sống lưng và cúi
ngửa khó khăn, phụ nữ rối loạn kinh
nguyệt, thận hư, viêm thận, miệng
khát, táo bón, viêm ruột, mất ngủ,
dương nuy, tảo tiết, đau đầu, đái tháo
đường, trật lưng, đau hai bên hông
khi thở, hoa mắt chóng mặt, lưng đau
mỏi, viêm thận cấp tính, sỏi bàng
quang, tiểu tiện không thông, thai lưu
không xuống.
Cách lấy huyệt: Dưới đốt sống 14 đo
ngang ra 1.5 thốn là huyệt
Thủ pháp: Châm sâu 0.8 – 1 thốn
BỘ DT | CÁC HUYỆT VỊ SAU LƯNG
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 221
T DT.15 Huyệt Tam Giang
Vị trí: Dưới đốt sống 13, bắt đầu từ
huyệt Phân Tuyến, xuống dưới mỗi 1
đốt là 1 huyệt, thứ tự lần lượt là Thủy
Phân, Thủy Khắc, Thủy Quản, Lục
Tông, Phượng Sào, Chủ Sào, 7 huyệt;
và dưới đốt sống lưng 14 đo ngang ra
4 ngón tay gồm huyệt Lục Nguyên,
Lục Mãn, Lục Đạo, Hoa Sào, Hoàn
Sào, Hà Sào, 6 huyệt 
(hai bên tổng cộng
12 huyệt)
Giải phẫu: Thần kinh thận và thần
kinh lục phủ.
Chủ trị: Bế kinh, viêm tử cung, viêm
ruột, trật lưng, đau hai hông khi thở,
viêm ruột cấp tính
Cách lấy huyệt: Chi tiết xem trong
phần vị trí
Thủ pháp: Dùng kim tam lăng chích
máu

BỘ DT | CÁC HUYỆT VỊ SAU LƯNG
222 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
T DT.16 Huyệt Song Hà
Vị trí: Dưới đốt sống 14, gồm 6 huyệt
Lục Nguyên, Lục Mãn, Lục Đạo, Hoa
Sào, Hoàn Sào, Hà Sào 
(hai bên tổng
cộng 12 huyệt)
Giải phẫu: Thần kinh thận, thần kinh
giao thoa lục phủ
Chủ trị: Đau cánh tay, đau vai lưng
Cách lấy huyệt: Chi tiết xem trong
phần vị trí
Thủ pháp: Dùng kim tam lăng chích
máu
Chú ý: Ra máu đen có hiệu quả, ra
máu đỏ không hiệu quả

BỘ DT | CÁC HUYỆT VỊ SAU LƯNG
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 223
T DT.17 Huyệt Xung Tiêu
Vị trí: Huyệt Diệu Sào dưới đốt sống
20, huyệt Thượng Đối dưới đốt sống
21, huyệt Thượng Cao dưới huyệt
Thượng Đối 1 thốn, tổng cộng 3 huyệt
Giải phẫu: Thần kinh tiểu não
Chủ trị: Đau tiểu não, căng chướng
tiểu não, đau căng chính giữa gáy
Cách lấy huyệt: Chi tiết xem trong
phần vị trí
Thủ pháp: Dùng kim tam lăng châm
ra máu

T VT.01 Hầu Nga Cửu huyệt
T VT.02 Huyệt Thập Nhị Hầu
T VT.03 Huyệt Kim Ngũ
T VT.04 Vị Mao Thất huyệt
T VT.05 Phủ Sào Nhị Thập
Tam huyệt
225
226
227
228
229
VT B VT
T VT.01
Hầu Nga Cửu huyệt
Vị trí: Huyệt nằm ở vị trí yết hầu, trên
yết hầu 1 thốn và dưới yết hầu 1 thốn
5 phân, ngoài ra còn thêm 3 huyệt hai
bên trái phải cách ra 1 thốn 5 phân,
tổng 9 huyệt.
Giải phẫu: Thần kinh phế.
Chủ trị: Sưng amidan, đau họng,
viêm tuyến giáp trạng, ngứa họng,
đàm vướng ở họng không ra 
(hô hấp
khó khăn, tựa như hen suyễn).
Cách lấy huyệt: xem chi tiết tại phần
vị trí.
Thủ pháp: Dùng kim tam lăng chích
máu.
Chú ý: Khi châm cần véo vùng da thịt
ở vị trí huyệt lên, để tránh tổn thương
cân và sụn.
BỘ VT | CÁC HUYỆT VỊ TRƯỚC NGỰC
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 225
T VT.02
Huyệt Thập Nhị Hầu
Vị trí: Huyệt nằm ở vị trí song song
với xương quai xanh, dưới xương
quai xanh 1 thốn 3 phân gồm 3 huyệt,
xuống tiếp 1 thốn 5 phân gồm 3 huyệt,
hai bên tổng cộng 12 huyệt.
Giải phẫu: Thần kinh phế.
Chủ trị: Hầu sa (tinh hồng nhiệt), hen
suyễn do xơ cứng mạch máu, can
hoắc loạn. 
(Thương hàn, cảm mạo nặng,
hoắc loạn đều sẽ dẫn đến hầu sa).
Cách lấy huyệt: Xem chi tiết trên phần
bộ vị.
Thủ pháp: Dùng kim tam lăng chích
máu.
BỘ VT | CÁC HUYỆT VỊ TRƯỚC NGỰC
226 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
T VT.03 Huyệt Kim Ngũ
Vị trí: Tại chỗ lõm dưới vị trí hình bán
nguyệt đầu trên xương ức là huyệt
Kim Can, dưới mỗi một đốt là một
huyệt, lần lượt là Kim Âm, Kim
Dương, Kim Chuyển, Kim Tiêu, tổng
5 huyệt.
Giải phẫu: Thần kinh tâm, thần kinh
khí quản.
Chủ trị: Can hoắc loạn, tiêu hóa kém
(vị trướng), đau sườn, khí quản không
thuận, các chứng sa 
(các chứng sốt, ban
chẩn cấp tính như sởi, viêm họng hạt…).
Cách lấy huyệt: Xem chi tiết trên phần
vị trí.
Thủ pháp: Dùng kim tam lăng chích
máu.
BỘ VT | CÁC HUYỆT VỊ TRƯỚC NGỰC
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 227
T VT.04
Vị Mao Thất Huyệt
Vị trí: Từ chỗ lõm bờ dưới Tề cốt
(điểm giao nhau của sụn sườn 7 hai
bên với xương ức) thẳng xuống 1 thốn
một huyệt, tổng ba huyệt. Cách ra hai
bên 1 thốn 5 phân mỗi bên hai huyệt
(hai bên bốn huyệt).
Giải phẫu: Thần kinh giao thoa tâm
vị.
Chủ trị: Dương mao sa (bụng chướng
lan ra vùng cột sống ngực hoặc thắt lưng
hông như kim chích, khi đau thì đốt nút
bình rượu trộn mịn và đốt rượu làm con
lăn, khi xát vào chỗ đau sẽ có những sợi
lông trắng nhỏ dính thành đám – “Sa
chứng toàn tập” quyển trung), 
bệnh dạ
dày, các chứng hoắc loạn, hồi hộp
trống ngực, xuất huyết dạ dày.
Cách lấy huyệt: Xem chi tiết trên phần
vị trị
Thủ pháp: Dùng kim tam lăng chích
máu, trị Dương mao sa thì cần lôi lông
tơ ra.
BỘ VT | CÁC HUYỆT VỊ TRƯỚC NGỰC
228 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
T VT.05 Phủ Sào
Nhị Thập Tam huyệt
Vị trí: Từ rốn thẳng lên 1 thốn một
huyệt, gồm 2 huyệt; dưới rốn 1 thốn
một huyệt, gồm 5 huyệt; cách rốn 1
thốn một huyệt, từ huyệt ấy trên lấy 1
huyệt, dưới lấy 2 huyệt (gồm 4 huyệt,
hai bên tổng 8 huyệt); tổng cộng 23
huyệt.
Giải phẫu: Thần kinh lục phủ.
Chủ trị: Viêm ruột, viêm tử cung,
viêm thận, đau thận, đau rốn.
Cách lấy huyệt: Xem chi tiết trên phần
vị trí.
Thủ pháp: Dùng kim tam lăng chích
máu.
BỘ VT | CÁC HUYỆT VỊ TRƯỚC NGỰC
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 229
230 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
I. KINH PHẾ
Vân Môn, Trung Phủ: Dùng kim tam lăng điều trị hầu sa (tinh hồng nhiệt –
phế vị uẩn nhiệt dẫn đến hầu họng đau dữ dội, họng có mủ).
Thiên Phủ: Điều trị đau thần kinh tọa do kinh Tâm (Phối với huyệt Hiệp bạch).
Xích Trạch, Khổng Tối: Điều trị khí suyễn (hen suyễn) do kinh Phế.
Liệt Khuyết, Ngư Tế: Điều trị toàn thân xương đau nhức mỏi.
Thiếu Thương: Dùng kim tam lăng điều trị chảy máu cam, trẻ nhỏ dưới 3
tuổi dùng tay véo nhẹ huyệt 5 phút rồi dừng, không cần dùng kim.
II. KINH ĐẠI TRƯỜNG
Phù Đột, Thiên Đỉnh: Dùng kim tam lăng điều trị viêm họng.
Ôn Lưu, Hạ Liêm: Điều trị đau chân (dùng huyệt một bên) và đau thần kinh
tọa do kinh Phế.
Hợp Cốc, Khúc Trì: Điều trị đau đầu (dùng huyệt hai bên).
Hợp Cốc: Điều trị đau bụng.
Tý Nhu: Điều trị chóng mặt do cao huyết áp (dùng huyệt hai bên) và đau chân
(dùng huyệt một bên).
Thủ Tam Lý: Điều trị tê tay.
III. KINH VỊ
Cự Liêu: Châm sâu 3 phân trị đau lưng (dùng huyệt hai bên) và liệt mặt.
Giáp Xa, Địa Thương: Điều trị khẩu nhãn oa tà; Giáp Xa đầu kim hướng Địa
Thương, Địa Thương hướng Giáp Xa.
Đại Nghinh, Nhân Nghinh, Khí Xá: Dùng kim tam lăng điều trị viêm họng.
Khuyết Bồn, Khí Hộ, Khố Phòng: Dùng kim tam lăng điều trị hầu sa.
ĐỔNG THỊ HIỆU ĐÍNH
CHỦ TRỊ BỆNH CHỨNG CỦA
“HUYỆT VỊ THUỘC 14 KINH CHÍNH”
ĐỔNG THỊ HIỆU ĐÍNH CHỦ TRỊ BỆNH CHỨNG CỦA
“HUYỆT VỊ THUỘC 14 KINH CHÍNH”

ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 231
Khuyết Bồn, Khí Hộ, Khố Phòng, Ốc Ế: Điều trị can hoắc loạn (vừa nôn vừa
đi ngoài).
Ngoại Lăng: Khai khí, điều trị chướng bụng.
Bễ Quan: Điều trị cảm mạo.
Phục Thỏ: Điều trị tim đập nhanh, bệnh tạng tâm.
Túc Tam Lý: Bổ khí, cầm mồ hôi.
Túc Tam Lý, Thừa Sơn: Điều trị chuột rút, rút gân do hoắc loạn (thổ tả mất
nước).
Thượng Cự Hư, Điều Khẩu, Hạ Cự Hư: Dùng 3 huyệt chân trái, điều trị lõm
xương đầu, teo dây thần kinh thị giác.
Hãm Cốc: Điều trị đau chướng bụng.
Độc tị: Dùng kim tam lăng điều trị loét môi.
IV. KINH TỲ
Đại Đô, Thái Bạch: Điều trị khối u ở tử cung, bụng dưới chướng.
Công Tôn: Trị thương hàn, đau lưng.
Tam Âm Giao: Trị bệnh lậu, liệt dương, xuất tinh sớm, di tinh, hoạt tinh, đau
cột sống thắt lưng, đau cổ, chóng mặt, tê tay, đái tháo đường, nhiều protein
niệu, tiểu tiện ra máu, viêm thận.
Địa Cơ, Lậu Cốc, Tam Âm Giao: Điều trị liệt thần kinh vùng mặt.
Huyết Hải: Điều trị bệnh động kinh ở trẻ nhỏ, trẻ nhỏ khóc đêm, trẻ sơ sinh
chỉ dùng ngón tay xoa 3-5 phút là được.
Âm Lăng Tuyền: Tăng acid dạ dày quá mức, trào ngược dạ dày thực quản,
viêm thận, đái tháo đường, nhiều protein niệu, hoa mắt chóng mặt, eo mỏi
lưng đau, cung lông mày đau nhức.
Cơ Môn: Bệnh lý của gan, xơ gan, gan to.
Xung Môn, Phủ Xá: Điều trị khối u tử cung, bệnh phong thấp của tim, toàn
thân vô lực.
Châu Vinh, Hung Hương, Thiên Khê: Dùng kim tam lăng chích máu đen
điều trị viêm phế quản, khạc đàm vàng.
V. KINH TÂM
Thông Lý: Điều trị đau thần kinh tọa mặt sau đùi do kinh tâm.
ĐỔNG THỊ HIỆU ĐÍNH CHỦ TRỊ BỆNH CHỨNG CỦA
“HUYỆT VỊ THUỘC 14 KINH CHÍNH”

232 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
ĐỔNG THỊ HIỆU ĐÍNH CHỦ TRỊ BỆNH CHỨNG CỦA
“HUYỆT VỊ THUỘC 14 KINH CHÍNH”
Thiếu Phủ: Huyệt giải khi vựng châm và thân trên ngứa ngáy sau khi châm
kim 
(Ngứa bên trái dùng huyệt bên phải; ngứa bên phải dùng huyệt bên trái).
VI. KINH TIỂU TRƯỜNG
Tiền Cốc, Hậu Khê: Điều trị ù tai, chóng mặt do kinh tâm.
Kiên Trinh, Nhu Du: Điều trị đau thần kinh tọa do kinh Phế.
Uyển Cốt: Điều trị đau mắt.
Ngoại Kiên Du, Khúc Viên: Điều trị đau mặt ngoài cẳng chân.
VII. KINH BÀNG QUANG
Thông Thiên, Thừa Quang, Ngũ Xứ: Điều trị run tay, bán thân bất toại.
Thần Đường, Cao Hoang, Phách Hộ, Phụ Phân, Tâm Du, Quyết Âm Du,
Phế Du, Phong Môn, Đại Trữ: 
Dùng kim tam lăng điều trị huyết áp cao, cảm
mạo nặng.
Cao Hoang: Dùng kim tam lăng điều trị viêm khớp gối.
Thần Đường, Cao Hoang, Phách Hộ: Điều trị viêm mũi, ù tai, bệnh chó dại.
Tam Tiêu Du, Thận Du: Điều trị cong vẹo cột sống.
Trật Biên, Thừa Phù: Điều trị u tuyến amidan, ung thư amidan.
Thừa Sơn, Thừa Cân: Điều trị đau vai lưng.
Phụ Dương: Điều trị đau cột sống, đau cổ gáy.
Tâm Du, Thận Du: Điều trị lồi xương cột sống.
VIII. KINH THẬN
Du Phủ, Hoắc Trung: Điều trị hầu sa.
U Môn, Thông Cốc: Điều trị đau mắt.
Thái Khê, Thủy Tuyền: Điều trị sụp mi (mí mắt không thể mở được).
Thủy Tuyền: Trị đau cổ gáy, tê tay.
IX. KINH TÂM BÀO LẠC
Đại Lăng, Ngoại Quan, Giản Sử: Trị đau thần kinh tọa, đau chính giữa đùi
sau do kinh tâm.
Trung Xung, Thiếu Thương: Dùng kim tam lăng điều trị đau họng.
Khúc Trạch: Điều trị đau ngón tay cái.
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 233
ĐỔNG THỊ HIỆU ĐÍNH CHỦ TRỊ BỆNH CHỨNG CỦA
“HUYỆT VỊ THUỘC 14 KINH CHÍNH”
Nội Quan, Giản Sử: Dùng hào châm có thể nâng mạch.
X. KINH TAM TIÊU
Nhu Hội: Điều trị chóng mặt do cao huyết áp.
Tiêu Lạc: Điều trị cong cột sống, đau xương cột sống, đau chân tay.
Chi Câu: Điều trị tiện bí.
Trung Chữ, Dịch Môn: Điều trị bệnh phong thấp của tim.
XI. KINH ĐỞM
Trung Độc, Phong Thị: Điều trị đau mặt ngoài vai cánh tay, đau liên sườn.
Dương Phụ, Quang Minh, Ngoại Khâu: Trị hóc xương cá, đau vú.
Lâm Khấp, Địa Ngũ Hội, Hiệp Khê: Dùng kim tam lăng điều trị đau cổ tay.
Hiệp Khê: Điều trị đau thần kinh tọa do kinh Phế.
XII. KINH CAN
Ngũ Lý, Âm Bao: Điều trị bệnh gan, xơ gan, viêm gan.
Tất Quan: Điều trị đau thần kinh tọa do thận khuy tổn, trị bệnh do thượng
tiêu thận khuy gây ra.
Trung Đô phối hợp với Tam Âm Giao, Khúc Trì: Điều trị phù thũng tứ chi.
Đại Đôn: Điều trị sán khí (sa tinh hoàn), sau khi dùng kim tam lăng chích
máu, cứu 3-7 điếu ngải, người mới mắc hiệu quả nhanh chóng.
XIII. MẠCH NHÂM
Thượng Quản, Trung Quản, Kiến Lý, Hạ Quản: Điều trị bệnh dạ dày.
Thượng Quản, Thiên Khu, Trung Cực phối Hợp Cốc: Điều trị rối loạn kinh
nguyệt.
Âm Giao, Khí Hải, Quan Nguyên, Trung Cực: Điều trị bụng dưới đầy
trướng, châm xuống 2 thốn 
(nên đi tiểu trước khi châm).
XIV. MẠCH ĐỐC
Bách Hội, Hậu Đỉnh: Điều trị thần kinh vô lực tay run.
Phong Phủ, Á Môn: Dùng kim tam lăng trị nôn mửa, lúc tiến kim nên nhéo
huyệt lên.

234 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
ĐỔNG THỊ HIỆU ĐÍNH CHỦ TRỊ BỆNH CHỨNG CỦA
“HUYỆT VỊ THUỘC 14 KINH CHÍNH”
XV. NGOẠI KINH KÌ HUYỆT
Nhĩ Tiêm: Lấy kim tam lăng chích máu điều trị cảm mạo tạm thời, đau đầu.
Lấy kim tam lăng chích máu đốt sống thứ 5: có thể giải tổn thương do bị
người điểm huyệt, phối huyệt Cao Hoang chủ trị bệnh tạng Tâm.
Lấy kim tam lăng chích máu tĩnh mạch ở gan bàn chân: Trị huyết áp tâm
trương cao.
5 đốt xương trên Yêu Du: dùng kim tam lăng chích máu điều trị đau não sau.
Lấy kim tam lăng chích máu Nhĩ Tiêm: Điều trị nghẹt mũi do cảm mạo tạm
thời.
Dùng kim tam lăng chích máu Khuyết Bồn, Khí Hộ, Khố Phòng, Ốc Ế, Du
Phủ, Hoắc Trung, Linh Khư, Thiên Đột, Toàn Cơ, Hoa Cái, Tử Cung: 
điều
trị bệnh can hoắc loạn 
(nôn mửa, đi ngoài).
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 235
CÁC MÓN ĂN ĐƠN GIẢN CHỮA BỆNH ĐẶC HIỆU
GIA TRUYỀN CỦA NHÀ HỌ ĐỔNG
1. Trứng vịt vỏ xanh 2quả, Dấm 2 lạng, Đường trắng 2 lạng, Dầu mè 2
lạng, sắc uống điều trị mê tâm khiếu.
2. Toan táo nhân sao chín nghiền thành bột, mỗi lần uống 3 tiền (1tiền=5g)
điều trị mất ngủ; dùng sống mỗi ngày cũng uống 3 tiền điều trị hôn mê
bất tỉnh.
3. Dưa chuột lúc mới to bằng ngón tay, dùng bình thân to, miệng nhỏ
chụp lên, khiến quả lớn lên trong bình, sau khi chín cắt lấy ngâm rượu
uống, đặc hiệu trong điều trị bệnh phong thấp.
4. Lá cà tím sắc nước rửa vết thương nứt nẻ do lạnh đặc biệt hiệu quả.
5. Vỏ dưa hấu sấy khô thành bột, hòa với Hoàng tửu uống cho ra mồ hôi,
điều trị trẹo lưng, đau hai bên hông khi hít thở.
6. Mướp 250g, Đường trắng 1 lạng, sắc nước uống điều trị phụ nữ kinh
nguyệt quá nhiều và băng huyết.
7. Hồng hoa sắt mẫu cầu (còn gọi là hoa Vạn điểm kim) 250g, Móng giò heo
250g, hầm uống, điều trị ứ huyết tròng trắng mắt, phổi xuất huyết, dạ
dày xuất huyết, đại tràng xuất huyết, trĩ nội và phụ nữ băng huyết.
8. Xa tiền thảo 5 tiền, Đường phèn 1 lạng, sắc uống, điều trị huyết lâm (đái
máu) 
ở phụ nữ và đàn ông tiểu tiện quá nhiều.
9. Hoàng kỳ mỗi lần uống 5 tiền, đun nước uống, điều trị đái tháo đường,
chán ăn, tỳ vị hư, chướng bụng, dự phòng ung thư.
10. Hoàng kỳ 1 lạng, Cao hổ cốt 8 phân (10 phân = 1tiền), Tử hà xa 5 phân,
Tắc kè 1 con, Xuyên ngưu tất 3 tiền, Rượu cao lương 1kg, ngâm 1 tháng,
mỗi ngày uống nửa lạng, điều trị bệnh phong thấp.
11. Bạch hoa thảo 500g thêm Đường đỏ, sắc nước uống, điều trị viêm ruột thừa
cấp tính, trong vòng 1 ngày bệnh khỏi hoàn toàn, cũng trị viêm tử cung.
12. Đằng cân (rễ cây mây) mỗi lần dùng 3 lạng, lấy 3 bát nước, sau khi sắc thành
2 bát thì uống, đặc hiệu trong điều trị cao huyết áp do tắc động mạch.
CÁC MÓN ĂN ĐƠN GIẢN
CHỮA BỆNH ĐẶC HIỆU
GIA TRUYỀN CỦA NHÀ HỌ ĐỔNG

13. Móng tay móng chân sấy thành bột mịn, thêm Phèn khô 3tiền, thổi vào
trong tai, đặc hiệu trong điều trị viêm tai.
14. Hoa thạch lựu sấy khô trên ngói (sành) nghiền thành bột, thổi vào trong
tai, đặc hiệu trong điều trị viêm tai.
15. Sắc nước dầu là Curry rửa chân trị nấm chân (Hương Cảng cước), 5 lần
có thể khỏi bệnh 
(dùng nước muối rửa cũng hiệu quả).
16. Khổ hồ lô (hồ lô đắng- quả nhỏ) sấy khô thành bột, dùng Hoàng tửu uống
cùng để ra mồ hôi, đặc hiệu trong điều trị bệnh sa nang
(sa tinh hoàn).
17. Phòng phong 3 tiền, Kinh giới 2 tiền, Cam thảo nửa tiền, Ngải diệp 3
tiền, Hùng hoàng 2 tiền, sắc nước tắm, điều trị bệnh phong tú cầu 
(mẩn
ngứa, do dinh dưỡng không đầy đủ hoặc do nấm gây ngứa da bao tinh hoàn)
cực tốt.
18. Trần bì 2 lạng, Đường trắng 1 lạng, sắc nước uống, điều trị can khí hung
thống
(đau ngực).
19. Chân gà trống 7 cái, sấy khô thành bột mịn, tẩm rượu uống, điều trị
bệnh kê trảo phong 
(ngón tay không gấp duỗi được) và bệnh chó điên
(bệnh dại) , sau khi uống ra mồ hồi là có hiệu quả.
20. Bách thảo sương (khói đen của cỏ sau khi đốt), Thổ miết trùng(bọ cánh
cứng), 
Sữa mẹ, Nước mũi. Bốn vị trộn lẫn, bôi bên ngoài vết thương do
chó dại cắn, có thể phòng độc chó dại thấm vào trong.
21. Rắn sọc (không độc) nghiền thành bột, mỗi lần uống 1 tiền, điều trị vết
loét ở đầu của trẻ nhỏ, bệnh hoa liễu ở người lớn, mỗi ngày uống 3 tiền,
uống đến lạng rưỡi(75g) có thể khỏi.
22. Bạch hoa xà nghiền thành bột, mỗi ngày uống 3 tiền, chủ trị bệnh
phong, uống hết 250g có thể khỏi bệnh.
23. Bạch chỉ nghiền thành bột, cứ 1 tuổi uống 1 phân (10phân = 1 tiền), uống
thuốc với nước lọc, điều trị viêm mật cấp mạn tính.
24. Cỏ chân gà cả cây sắc nước rửa từ đầu gối xuống, đặc hiệu trong điều
trị kiết lỵ, cũng điều trị chảy máu cam, bệnh lậu.
25. Hoa Biển Đậu 20 bông, Thông Bạch (loại thân to) 3 khúc, Sinh khương
(gừng sống) 3 lát, sắc nước rồi thêm đường trắng, điều trị buồn nôn.
26. Địa cốt (bỏ vỏ) đốt cháy thành bột, cho dầu trà, bôi ngoài, điều trị lở loét
loét lâu ngày không khỏi.
27. Gan dê thái lát, chấm dấm ăn sống điều trị nội ngoại chướng (bệnh về
mắt).
28. Sinh Khương 1 lạng, giã nát, thêm đường đỏ 1 lạng, đun nước uống,
điều trị đau bụng cực kì hiệu quả.
ĐỔNG THỊ HIỆU ĐÍNH CHỦ TRỊ BỆNH CHỨNG CỦA
“HUYỆT VỊ THUỘC 14 KINH CHÍNH”
236 | ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC
ĐỔNG THỊ CHÍNH KINH KỲ HUYỆT HỌC | 237
CÁC MÓN ĂN ĐƠN GIẢN CHỮA BỆNH ĐẶC HIỆU
GIA TRUYỀN CỦA NHÀ HỌ ĐỔNG
29. Sinh Khương sao tồn tính, thêm Thông Bạch 5 khúc, sắc nước uống,
điều trị bệnh thổ tả mạch phục. 
(Mạch tăng lên có thể trị được, mạch không
tăng lên không cứu được).
30. Tóc người sao thành than, mỗi ngày uống 3-5 tiền, điều trị thổ huyết,
đại tiện ra máu, tiểu tiện máu và băng huyết.
31. Phụ nữ 50 tuổi trở lên băng huyết tính hàn, mỗi ngày uống bột Bạch Chỉ
5 tiền, 2 ngày có thể khỏi.
32. Bạch Chỉ 5 tiền, Lưu Hoàng 5 tiền, Hồ Tiêu 5 tiền, tất cả nghiền thành
bột mịn, hòa cùng Dầu Mè, bôi ngoài, điều trị mụn ghẻ cực hiệu quả.
33. Dưa lưới quả nhỏ, (càng đắng càng tốt) dùng đường trắng sắc nước uống,
điều trị bệnh tạng Tâm.
34. Cải thảo đất mỗi ngày 250g làm rau ăn, trị tim đập nhanh do xơ cứng
mạch máu ở tim gây ra 
(Người mắc chứng hạ tiêu không thể ăn, càng ăn
bệnh càng nặng).
35. Tim lợn 1 quả, Chu Sa 3 phân, mổ Tim lợn cho Chu Sa vào, hấp ăn điều
trị bệnh tạng Tâm, ăn xong 3 quả sẽ khỏi.
36. Thận lợn 1 quả, Sinh khương 1 lạng thái sợi, hấp ăn, điều trị miệng khô
và thận khí bất túc.
37. Cá diếc 7 con, Đậu đen 4 lạng, nấu cùng rồi ăn, điều trị thận suy.
38. Ăn rau chân vịt nấu với mỡ lợn, điều trị khô mắt.
39. Ăn Chân giò nấu hầm lạc, điều trị vết thương đi lại chảy nước không
khỏi, đối với phụ nữ sau sinh sữa không đủ cũng rất tốt.
40. Lúc Rắn nuốt con ếch, đánh chết rắn lấy con ếch ra, sấy khô con ếch trên
mái ngói 
(sành) thành bột, mỗi ngày uống 3 tiền điều trị chứng chán ăn.
41. Tiên nhân đỉnh (Thiên linh cái) sấy khô thành bột, mỗi ngày uống 3 tiền,
uống cùng rượu, đặc hiệu trong điều trị phù độc không rõ tên 
(trẻ nhỏ
dùng 1 tiền).
42. Ăn Thịt bò nấu với tỏi, điều trị can hư, can khí bất túc, phổi sưng tấy và
phế hư.
43. Củ cải trắng 500g, Đậu xanh 250g, hầm ăn, điều trị xơ gan.
44. Dầu thuốc bên trong tẩu thuốc cán dài, bôi bên ngoài trị nhọt đinh nhọt
độc rất hiệu quả.
45. Dầu thuốc bên trong của tẩu thuốc cán dài, pha với nước uống, trị đau
bụng và chứng sa 
(phát ban, đi ngoài) cực kỳ hiệu quả.
TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ
Thạc sĩ Bác sĩ Nguyễn Văn Trỗi
Địa chỉ: Giảng Võ – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0336.777.789
Email: troi.nguyen@gmail.com
Chịu trách nhiệm: Nguyễn Văn Trỗi
Khổ 17,5 x 25 cm
Công bố miễn phí bản pdf trên mạng ngày 01 tháng 01 năm 2022.